Với bản chất ngành nghề có nhiều điểm đặc thù thì việc kết hôn với các cán bộ sỹ quan trong quân đội cũng có nhiều khác biệt so với kết hôn thông thường. Ngoài việc phải tuân thủ theo các điều kiện của Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì việc kết hôn với cán bộ sỹ quan quân đội còn phải tuân thủ quy định nghiêm ngặt của ngành. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Thủ tục kết hôn với bộ đội
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình 2014
Đối tượng kết hôn với bộ đội
Đối tượng kết hôn của bộ đội đều phải tiến hành thẩm tra lý lịch ba đời.
Và việc tiến hành thẩm tra ở đây sẽ do Phòng Tổ chức cán bộ cơ quan, đơn vị bộ đội đang công tác tiến hành thực hiện.
Người dự định kết hôn với bộ đội gửi bản kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình gửi Phòng Tổ chức cán bộ, những đối tượng bị thẩm tra bao gồm:
- Đời thứ nhất bao gồm ông, bà trong đó có cả ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
- Đời thứ hai bao gồm cha, mẹ, cô, dì, chú, bác, cậu ruột (anh, chị, em ruột của cha, mẹ).
- Đời thứ ba bao gồm bản thân đối tượng kết hôn và anh, chị, em ruột, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha.
Lưu ý: Kể cả trường hợp gia đình đối tượng kết hôn có Đảng viên thì vẫn phải thẩm tra lý lịch ba đời.
Theo đó các đối tượng thẩm tra phải đáp ứng được các điều kiện:
- Gia đình không được có ai tham gia Ngụy quân, Ngụy quyền hoặc làm tay sai cho chế độ phong kiến.
- Gia đình không được có ai có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
- Về tôn giáo: Không tham gia tôn giáo.
- Về quốc tịch: Buộc quốc tịch phải là Việt Nam, tuy nhiên người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam cũng không đủ điều kiện kết hôn.
- Về dân tộc: Trong gia đình không được có người là dân tộc Hoa.
Các trường hợp cấm kết hôn với bộ đội
Ngoài việc đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình nêu trên thì việc kết hôn còn phải không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, cụ thể như sau:
- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn: Việc kết hôn của nam và nữ được thực hiện do bị lừa dối kết hôn. Dấu hiệu của việc lừa dối kết hôn được thể hiện qua hành vi cố ý của một bên hoặc của một người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý kết hôn và nếu như không phải có những hành vi nêu trên thì bên bị lừa dối sẽ không đồng ý việc kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
Việc xác định người đang có vợ, có chồng được hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, cụ thể bao gồm các trường hợp được liệt kê như sau:
- Người đã kết hôn với người khác theo đúng quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nhưng chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết.
- Người xác lập quan hệ vợ chồng với người khác trước ngày 03-01-1987 mà chưa đăng ký kết hôn và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết.
- Người đã kết hôn với người khác vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình nhưng đã được Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết.
Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu thẩm tra lý lịch
Việc nộp đơn yêu cầu thẩm tra lý lịch là bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất trong thủ tục kết hôn với bộ đội.
Phía bên bạn nam cần chủ động nộp đơn tìm hiểu để kết hôn và Đơn xin kết hôn gửi đến phòng Tổ chức cán bộ của đơn vị công tác.
Sau đó, phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bên bạn nữ cũng như những người thân trong gia đình trong phạm vi 3 đời.
Theo quy định của khối ngành quân đội, nếu thuộc một trong các trường hợp sau bạn nữ sẽ không được kết hôn với bộ đội:
- Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền;
- Bố mẹ hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;
- Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;
- Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch).
Như vậy, có thể thấy thủ tục kết hôn với bộ đội có những quy định riêng biệt và đòi hỏi khắt khe hơn so với thủ tục kết hôn thông thường.
Bước 2: Phòng tổ chức cán bộ xem xét quyết định kết hôn
Sau khi nhận được đơn yêu cầu thẩm tra lý lịch, Phòng tổ chức cán bộ tiến hành thẩm tra, xem xét lý lịch nếu đủ điều kiện thì Phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép hai bên kết hôn hay không.
Nếu đồng ý thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định cho phép kết hôn và Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bộ đội.
Bước 3: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với bộ đội
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với bộ đội cũng tương tự như các hồ sơ đăng ký kết hôn khác.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ. Trường hợp kết hôn với bộ đội thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bộ đội sẽ do Thủ trưởng đơn vị bên đơn vị bộ đội đang công tác cấp ( có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp).
Kèm theo các giấy tờ nêu trên, khi đến đăng ký kết hôn hai bên cần đem theo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hay giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân và sổ hộ khẩu của hai bên.
Như đã nêu ở trên, hai bạn sẽ nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên.
Ngay khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Ly hôn đơn phương là gì? Quy định về ly hôn đơn phương mới nhất
- Mẫu đơn xin không hòa giải ly hôn mới nhất năm 2023
- Thủ tục ly hôn thuận tình theo quy định 2021