Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé !
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
- Luật Thương mại 2005;
- Luật Dân sự 2015;
- Luật Doanh nghiệp 2020.
Hợp đồng góp vốn là gì?
Pháp luật nước ta hiện nay chưa có quy định cụ thể về hợp đồng góp vốn. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 385 Luật Dân sự năm 2015 và Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 có thể hiểu hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự và góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của hai hay nhiều chủ thể trong đó các bên sẽ cùng nhau góp vốn đề thực hiện một công việc nào đó, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật. Trên thực tế, các bên ký kết hợp đồng góp vốn với nhiều mục đích như góp vốn để thành lập doanh nghiệp, góp vốn để hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế hoặc để đầu tư.
Xem thêm: Các phương thức giải quyết tranh chấp lao động
Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn
Điều kiện để khởi kiện
Người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức và cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự là người cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm và phải đáp ứng đủ các điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự.
Ngoài ra, tranh chấp phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 quy định các tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án như sau:
- Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;
- Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;
- Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty;
- Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty;
- Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 319 Luật Thương mại năm 2005, thời hiệu khởi kiện tranh chấp vốn góp là là 2 năm kể từ ngày đương sự biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
Xem thêm: Tranh chấp lao động tập thể với người sử dụng lao động
Dịch vụ tư vấn pháp luật về tranh chấp hợp đồng góp vốn của Luật Đại Nam
- Tư vấn các quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ hợp đồng góp vốn;
- Tư vấn xác định căn cứ giải quyết tranh chấp và cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp;
- Tư vấn, chuẩn bị liên hệ và đàm phán với các bên liên quan trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn;
- Hướng dẫn các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn
- Trao đổi và hướng dẫn khách hàng thu thập tài liệu chứng cứ, cung cấp thông tin;
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
- Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động như thế nào ?
- Khi nào Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động?