Thuế đất phi nông nghiệp quy định là bao nhiêu?

by Lê Vi

Đất đai là một trong những tài sản quan trọng của quốc gia nên thuế đất là một nguồn thu ngân sách quan trọng. Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng trong nông nghiệp. Loại đất này được sử dụng với rất nhiều mục đích khác nhau, có thể để ở hoặc để kinh doanh v.v… Mục đích sử dụng khác nhau, tình trạng pháp lý khác nhau, hạn mức sử dụng đất khác nhau làm thay đổi thuế suất. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Thuế đất phi nông nghiệp quy định là bao nhiêu?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 153/2011/TT-BTC

Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp hay còn gọi là Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, đơn vị hay tổ chức phải đóng trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013. Thuế đất phi nông nghiệp sẽ được thu theo vị trí, diện tích sử dụng đất.

Thuế đất phi nông nghiệp quy định là bao nhiêu?

Thuế đất phi nông nghiệp quy định là bao nhiêu?

Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

(1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

– Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.

– Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).

– Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.

– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

(3) Đất phi nông nghiệp thuộc mục (2) được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Như vậy, người sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế và không thuộc trường hợp được miễn sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối tượng không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Những người sử dụng đất phi nông nghiệp không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất như sau:

  •  Những người sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
  •  Những loại đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  •  Theo quy định của pháp luật đối với những đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  •  Đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình theo quy định của pháp luật.
  •  Hiện nay, những loại đất quốc phòng, an ninh bao gồm những loại đất như sau:
  •  Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân của doanh trại.
  •  Đất làm căn cứ quân sự làm doanh trại theo quy định.
  •  Đất của các tổ chức, đơn vị thì đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
  •  Những loại đất làm ga, các quân sự.
  •  Đất phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh và các loại đất làm các công trình công nghiệp, khoa học, công nghệ.
  •  Đối với những loại đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân thì cũng không phải nộp thuế sử dụng đất.
  •  Những loại đất do bộ quốc phòng, bộ công an quản lý dùng đất làm trại giam, các trại giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng theo quy định của pháp luật.
  •  Đối với những đất mà các đơn vị làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Như vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết: (1) Diện tích đất tính thuế, (2) Giá của 01 m2 đất và (3) Thuế suất %

(1) Diện tích đất tính thuế

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

(2) Giá của 01 m2 đất tính thuế

Giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định (Bảng giá đất) và được ổn định theo chu kỳ 05 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 01 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 01 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

(3) Thuế suất

– Đất ở:

+ Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức

0,15

+ Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

– Các loại đất khác:

TT

Loại đất

Mức thuế suất

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03%

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15%

3

Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

0,03%

4

Đất lấn, chiếm

0,2%

Như vậy, có thể thấy cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khá phức tạp nên không thể trả lời được số tiền phải nộp cụ thể là bao nhiêu, vì mỗi trường hợp sẽ có diện tích, giá đất khác nhau. Tuy nhiên, riêng đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì tiền thuế phải nộp hàng năm không nhiều (chỉ từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng).

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

+ Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm chia làm 2 kỳ. Kỳ thứ nhất, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày ba mươi tháng năm của năm mà người có nghĩa vụ phải nộp thuế sử dụng đất. Sau khi những người nộp thuế nộp xong kỳ thứ nhất thì những người nộp thuế phải nộp tiếp kỳ thứ hai, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 10 theo quy định của pháp luật.

Hiện nay, thì khi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì những người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm theo các kỳ mà phát luật quy định. Trong những trường hợp người nộp thuế muốn nộp một lần cho cả năm thì phải nộp vào kỳ nộp thứ nhất của năm.

+ Khi những người nộp thuế phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng ba năm sau.

+ Trong những trường hợp mà pháp luật quy định thì trong những trường hợp trong chu kỳ ổn định 05 (năm) năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày ba mươi mốt tháng mười hai của năm đề nghị theo quy định của pháp luật.

Truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Theo quy định của pháp luật thì những cá nhân, tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp tự kê khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trong việc kê khai thuế. Trường hợp cơ quan thuế phát triển không kê khai, không nộp tiền thuế thì những người nộp thuế sẽ bị truy thu những thời gian chưa nộp thuế theo quy định và những người sử dụng bị vi phạm thì sẽ bị xử phạt đối với hành vi vi phạm theo quy định của Luật quản lý thuế hiện hành.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thuế đất phi nông nghiệp quy định là bao nhiêu? do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488