Đất sản xuất kinh doanh là đất được sử dụng để sản xuất kinh doanh và nhiều mục đích khác. Tuy nhiên, trong Luật pháp hiện hành vẫn chưa ghi rõ về loại đất này và mục đích sử dụng của nó.Bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ những thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề Thuế đất sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 126/2022/NĐ-CP
- Thông tư 80/2021/TT-BTC
Khái niệm đất sản xuất kinh doanh là gì
Đất sản xuất kinh doanh là đất được sử dụng cho mục đích sản xuất và kinh doanh. Nhưng không phải loại đất dùng để nuôi trồng các loại cây ăn quả hoặc các ngành nghề nông nghiệp khác.
Đất sản xuất kinh doanh đã được quy định trong Điều 10, Luật Đất đai 2013, đây là đất phi nông nghiệp. Cụ thể, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất khu chế xuất, đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Ký hiệu đất sản xuất kinh doanh trên bản đồ địa chính là SKC.
Hiểu được khái niệm đất SXKD là gì người dân có thể sử dụng để xây nhà ở nếu phù hợp với nhu cầu của mình và gia đình. Tuy nhiên, cần thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng theo đúng quy định của Pháp luật rồi mới được phép xây dựng nhà ở.
Đối tượng chịu thuế đất sản xuất kinh doanh
Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm:
- Đất xây dựng khu công nghiệp. Bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh. Bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
- Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản. Trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Thuế đất sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật
Căn cứ theo quy định tại Khoản Điều 4 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”
Đồng thời Điểm a Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:
- Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất
- Diện tích đất tính thuế được quy định như sau: Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
- Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Thuế suất
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.”
Như vậy, theo quy định này thì tiền thuế sử dụng đất = diện tích đất tính thực tế sử dụng x giá 1m2 do UBND tỉnh quy định x thuế suất.
Đối chiếu với trường hợp của bạn do bạn không cung cấp thông tin về địa chỉ của mảnh đất nên chúng tôi không tư vấn cụ thể cho bạn. Bạn có thể căn cứ vào công thức sau để tính tiền thuế sử dụng đất;
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hướng dẫn nộp tờ khai thuế môn bài .Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM