Thuế doanh nghiệp tạm nộp theo quý

by Thuỳ Trang

Thuế doanh nghiệp tạm nộp theo quý là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng tháng, hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý là gì? Cách nộp thuế doanh nghiệp tạm tính theo quý ra sao? Bài viết dưới đây Luật Đại Nam xin hỗ trợ những thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề thuế doanh nghiệp tạm nộp theo quý.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC
  • Thông tư 154/2011/TT-BTC
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC

Thời hạn thuế doanh nghiệp tạm nộp theo quý

Căn cứ theo Điều 55, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về thời hạn nộp thuế, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu năm sau.

Mặt khác, theo Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được phép thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính như sau:

  • Hàng quý, doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý để xác định số thuế TNDN tạm tính của quý đó.
  • Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thiếu so với số thuế tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền nộp chậm tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế TNDN quý 3 đến ngày nộp thuế còn thiếu thực tế.

Cách hạch toán thuế doanh nghiệp tạm nộp theo quý

Thứ nhất, hàng tháng, sau khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phải phản ánh số thuế TNDN tạm tính bằng cách hạch toán như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Đối với nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK: 111, 112,…

Thứ hai, vào cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế, doanh nghiệp phải nộp kèm theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

  • Trường hợp 1: Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là phải nộp thêm), kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

Khi đi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK 111,112,…
  • Trường hợp 2:  số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là nộp thừa), kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Thứ ba, cuối kỳ kế toán, kế toán viên kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

  • Trường hợp 1: TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có thì số chênh lệch ghi:
  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Trường hợp 2: TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có thì hạch toán:
  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý

 Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

* Phần trích lập quỹ KH&CN (Quỹ Khoa học & Công nghệ)

Đây là loại quỹ được thành lập nhằm tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp thông qua quy trình nghiên cứu, sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Mức trích tối đa đối với quỹ KH&CN là 10%.

* Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp thông thường là 20%

– Thuế suất thuế TNDN đối với quỹ tài chính, tín dụng là 17%

– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến tài nguyên là từ 32% đến 50%.

* Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Hướng dẫn kê khai bổ sung quyết toán thuế TNDN – Luật Đại Nam

hướng dẫn báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với ngành giáo dục

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488