Khi cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất để được coq quan có thẩm quyền cho phép phải thực hiện nghĩa vụ tài chính là tiền sử dụng đất. Vậy cách tính tiền chuyển mục đich sử dụng đất như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP
Thế nào là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất?
Theo quy định tại Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau:
“21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”
Tiền sử dụng đất sẽ được nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại. Nếu quá thời hạn này thì người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo tỷ lệ quy định.
Tính tiền chuyển mục đich sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, phương pháp tính tiền chuyển mục đich sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất làm vườn, ao có nhà ở, gắn liền với nhà ở
Tiền sử dụng đất được tính bằng 50% chênh lệch tiền sử dụng đất của hai loại đất, cụ thể:
- Chuyển đổi từ đất vườn, đất ao trong cùng một thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 của Luật Đất đai 2013 sang đất ở;
- Chuyển từ đất có nguồn gốc từ vườn, ao gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất được tách ra để chuyển nhượng quyền hoặc đo đạc bằng đơn vị đo đạc khi đo, vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01/7/2004. chia thành các thửa đất riêng để sử dụng đất ở.
Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Trường hợp chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở và thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
- Sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê. Trong trường hợp này, không phải trả tiền sử dụng đất.
- Trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp theo hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì khi chuyển mục đích sang sử dụng đất ở thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Trường hợp Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở đồng thời chuyển từ thuê đất sang giao đất
Tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại
Trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm
Tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = 100% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất
Chuyển mục đích sử dụng đất xuất phát từ việc chuyển nhượng
Cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất căn cứ vào nguồn gốc đất chuyển nhượng. theo các trường hợp trên.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề tính tiền chuyển mục đich sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Ai có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất?
-
Thẩm quyền hủy bỏ quyết định thu hồi đất theo quy định pháp luật