Quảng cáo được hiểu là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Tra cứu giấy phép quảng cáo như thế nào?
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Quảng cáo 2012
- Thông tư 09/2015/TT-BYT
Giấy phép quảng cáo là gì?
Hiện nay, không có khái niệm cụ thể để giải thích thế nào là giấy phép quảng cáo. Tuy nhiên, có thể hiểu giấy phép quảng cáo như sau:
Giấy phép quảng cáo là chứng từ pháp lý được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ quảng cáo trên các phương tiện và là văn bản thể hiện sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động quảng cáo và nội dung quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sản xuất, cung ứng, phân phối.
Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo
Theo quy định tại Điều 19 Luật Quảng cáo 2012 được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 09/2015/TT-BYT, nội dung quảng cáo cần đáp ứng các yêu cầu chung sau:
Bảo đảm rõ ràng, trung thực, chính xác, không gây thiệt hại cho người sản xuất, kinh doanh và người tiếp nhận quảng cáo, không có các hành vi bị cấm như:
- Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.
- Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
- Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội…
Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định.
Cỡ chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4.
Điều 8 Luật Quảng cáo 2012 liệt kê 16 hành vi bị cấm trong quảng cáo, trong đó có quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố.
Cá nhân, tổ chức quảng cáo gian dối sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị xử lý hình sự.
Tra cứu giấy phép quảng cáo
Tra cứu trên tài khoản đăng ký của doanh nghiệp
Khi nộp hồ sơ quảng cáo thực phẩm chức năng, doanh nghiệp sẽ phải lập một tài khoản trên cổng thông tin của Cục an toàn thực phẩm: http://xacnhanquangcao.vfa.gov.vn.
Sau khi được cấp giấy phép, nếu muốn tra cứu số giấy phép, ngày cấp, nội dung, doanh nghiệp chỉ cần đăng nhập vào tài khoản của mình. Sau đó, chọn phần hồ sơ đã trả lời kết quả, hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ thông tin về các giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng mà doanh nghiệp đã được cấp.
Nội dung hiển thị bao gồm: Mã hồ sơ tiếp nhận, số xác nhận quảng cáo, ngày trả kết quả trực tuyến, tên sản phẩm và phương tiện quảng cáo. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tải Giấy phép bản mềm tại cột cuối cùng của bảng thông tin.
Tra cứu trực tiếp trên cổng thông tin http://xacnhanquangcao.vfa.gov.vn.
Bên cạnh tra cứu trên tài khoản đăng ký doanh nghiệp, có thể trực tiếp tra cứu trên cổng thông tin của Cục An toàn thực phẩm. Đối với hình thức tra cứu này doanh nghiệp không cần đăng nhập tài khoản, mọi người chỉ cần truy cập vào trang web phía trên.
Sau đó, chọn mục “tra cứu”. Tại ô tìm kiếm, gõ tên doanh nghiệp hoặc tên sản phẩm (gõ chính xác) để xem kết quả tìm kiếm.
Với hình thức này các bạn không chỉ tra cứu được giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng của doanh nghiệp mình mà còn có thể tra cứu giấy phép của các đơn vị khác.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký giấy phép quảng cáo
- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn và kỹ luật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa
- Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức
- Giấy tờ xác nhận cho nội dung quảng cáo (đối với quảng cáo có điều kiện).
Quảng cáo gian dối bị phạt bao nhiêu tiền?
Cá nhân, tổ chức có hành vi quảng cáo gian dối, không đúng sự thật có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 34 Nghị định 38/2021/NĐ-CP.
Cụ thể, theo khoản 5 Điều 34 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng đối với hành vi quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn:
- Về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
- Về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố.
Ngoài ra, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau:
- Tước quyền sử dụng Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm từ 05 – 07 tháng;
- Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo từ 22 – 24 tháng trong trường hợp vi phạm về quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ 02 lần trở lên trong 06 tháng.
Đồng thời, buộc tháo gỡ, tháo dỡ, xóa quảng cáo hoặc thu hồi sản phẩm báo, tạp chí in quảng cáo; buộc cải chính thông tin gian dối, không đúng sự thật đã đăng tải quảng cáo.
Trên đây bài tư vấn pháp lý về vấn đề Tra cứu giấy phép quảng cáo như thế nào? do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý độc giả vui lòng liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Xem thêm:
- Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Phân biệt giải thể và phá sản công ty
- Công ty TNHH 1 thành viên phá sản – Ai chịu trách nhiệm?