Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất 2023

by Trần Giang

Đăng ký kết hôn là khái niệm không còn xa lạ với tất cả mọi người hiện nay, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về việc đăng ký kết hôn cần thực hiện qua các giai đoạn như thế nào? Luật Đại Nam sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên qua bài viết: Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất 2023.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

Đăng ký kết hôn là gì?

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 (Luật HNGĐ 2014), việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Như vậy, đăng ký kết hôn là một nghi thức để xác lập mối quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận và bảo hộ. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về việc đăng ký kết hôn.

Điều kiện đăng ký kết hôn

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện để đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như sau:

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi kết hôn. Việc kết hôn là tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo luật định gồm:

  • Không được kết hôn với người đang có vợ, có chồng
  • Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)
  • Kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong phạm vi ba đời
  • Đăng ký kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi…
  • Đối với hôn nhân đồng giới – Luật hôn nhân và gia đình 2014 bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất 2023

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ sau đây:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn;

– Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ;

– Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu của hai bên nam, nữ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Hộ tịch năm 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cán bộ tư pháp – hộ tịch tiến hành thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ và tài liệu đính kèm.

  • Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
  • Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu.
  • Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Bước 4: Trả kết quả

Cán bộ tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn 

Sau khi nộp hồ sơ cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét giải quyết, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sau khi nộp hồ sơ, trong trường hợp cần xác minh thêm thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định mới nhất 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488