Về nguyên tắc, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định 126/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất là gì?
Khoản 21 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Theo đó, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi:
- Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng;
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp sổ đỏ, Sổ hồng cho đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê).
Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đều là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất nhưng khác nhau ở chỗ:
- Tiền sử dụng đất là số tiền phải trả cho Nhà nước và chỉ thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp;
- Còn thuế sử dụng đất là khoản nộp vào ngân sách nhà nước và nộp hàng năm.
Theo Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất bao gồm:
- Người được Nhà nước giao đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
Thời hạn nộp tiền sử dụng đất
Khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế quy định:
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo;
- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo;
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.
Như vậy, thời điểm nộp tiền sử dụng đất được bắt đầu tính từ thời điểm Cơ quan thuế ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất. Do vậy, sau thời hạn theo quy định mà không nộp tiền sử dụng đất sẽ phải nộp tiền chậm nộp.
Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới
Hiện nay mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất đang sử dụng Mẫu 01/TB-TSDĐ Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất được ban hành kèm theo Nghị định 126/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế.
Cục Thuế:……………… Chi cục Thuế:………… ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……TB/… |
………., ngày…….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số …………………………./VPĐK ngày ……… tháng …….. năm 20……. của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:
1. Tên người nộp tiền sử dụng đất: | ||||
– Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền: | ||||
– Mã số thuế (nếu có): | Số điện thoại: | |||
2. Đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có) | ||||
– Mã số thuế | ||||
– Địa chỉ | ||||
3. Thửa đất số: | Thuộc tờ bản đồ số: | |||
4. Tên đường/khu vực: | ||||
5. Vị trí (1, 2, 3, 4…): | ||||
6. Mục đích sử dụng đất: | ||||
7. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…): | ||||
8. Thời hạn giao đất (năm): | ||||
9.Diện tích đất (m2): | ||||
9.1. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất: | ||||
9.1.1. Đất ở: | ||||
– Trong hạn mức giao đất ở | ||||
– Ngoài hạn mức giao đất ở | ||||
9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: | ||||
9.1.3. Trường hợp khác: | ||||
9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất: | ||||
10. Hình thức sử dụng đất: | ||||
11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2) | ||||
12. Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: | ||||
13 . Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức: | ||||
13.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích: | ||||
13.2. bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất: | ||||
13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất: | ||||
13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất | ||||
13.5. Trường hợp khác: | ||||
14. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): | ||||
15. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có): | ||||
15.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước: | ||||
15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất: | ||||
16. Miễn, giảm tiền sử dụng đất: | ||||
16.1. Miễn tiền sử dụng đất | ||||
16.1.1. Lý do miễn: | ||||
16.1.2. Thời gian miễn: | ||||
16.1.3. Số tiền miễn (đồng): | ||||
16.2. Giảm tiền sử dụng đất | ||||
16.2.1. Lý do giảm: | ||||
16.2.2. Số tiền giảm (đồng): | ||||
17. Số tiền thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): | ||||
18. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): (18 = 14 – 16 -15 hoặc 17) | ||||
(Viết bằng chữ: ) | ||||
19. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: | ||||
(Viết bằng chữ: ) | ||||
20. Địa điểm nộp: | ||||
21. Thời hạn nộp tiền:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp. Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp còn lại Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp tiền sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ……………………. địa chỉ: ………………………………. ….(Tên cơ quan thuế)… thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./. |
||||
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN …,Ngày …. tháng …. năm … (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có): | ||||
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: | ||||
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng): | ||||
(Viết bằng chữ:………………………………………………) |
…, Ngày …….. tháng ……… năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Căn cứ tính tiền sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:
- Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:
a) Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.
Việc xác định diện tích đất trong hạn mức tại Điểm này phải đảm bảo nguyên tắc mỗi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì hộ gia đình, cá nhân đó được cộng dồn diện tích đất của các thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở nhưng tổng diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.
Hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai diện tích thửa đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở được áp dụng tính thu tiền sử dụng đất; nếu bị phát hiện kê khai gian lận sẽ bị truy thu nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và bị xử phạt theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng cho các trường hợp quy định tại Điểm này
d. Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm. Thời điểm khảo sát để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 hàng năm. Các chi phí liên quan đến việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất (bao gồm cả chi phí thuê tổ chức tư vấn trong trường hợp cần thiết) được chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Trường hợp tại thời điểm xác định tiền sử dụng đất mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất đã ban hành của năm trước đó để xác định tiền sử dụng đất phải nộp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về việc thất thu ngân sách do chậm ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (nếu có).”
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: