Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực đấu thầu. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều có thể hiểu rõ ràng về loại hợp đồng đó. Do vậy, trong phạm vi bài viết mẫu hợp đồng trọn gói theo quy định mới nhất dưới đây; Luật Đại Nam sẽ tiến hành phân tích và làm rõ các vấn đề liên quan đến hợp đồng trọn gói. Qua đó, bổ sung đến người đọc những kiến thức pháp lý cần thiết.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015.
- Luật Đấu thầu 2013.
Hợp đồng trọn gói là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu ta hiểu về hợp đồng trọn gói như sau:
– Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Đồng thời là loại hợp đồng phải áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.
– Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.
Theo đó, hợp đồng trọn gói sẽ là loại hợp đồng cơ bản được áp dụng bắt buộc đối với các trường hợp và gói thầu nhất định. Đồng thời hợp đồng trọn gói còn có bản chất là hợp đồng có đơn giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng.
Mẫu hợp đồng trọn gói theo quy định mới nhất
Luật Đại Nam xin giới thiệu một số mẫu hợp đồng trọn gói theo quy định mới nhất dưới đây. Quý bạn đọc có thể tải về hoặc chỉnh sửa và soạn thảo trực tuyến, in ra để sử dụng trong những trường hợp cần thiết.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………….., ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI
Hợp đồng số : ………….
Gói thầu: ………………
Thuộc dự án :……………………………………….
– Căn cứ vào Luật đấu thầu số 43/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013
– Căn cứ vào Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
– Căn cứ vào Quyết định số …. ngày ……. tháng …… năm ….. của ……..về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu ……….. và thông báo kết quả chỉ định thầu số ….. ngày …… tháng ….. năm …. của bên mời thầu.
– Căn cứ………………
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
BÊN A : Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư : ………………………………………………………………….
Đại diện pháp luật là ông/ bà ………………………………………………..
Chức vụ : ……………………………………………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………
Số điện thoại : …….
Email: …………………………….
Tài khoản : ………………………..
Mã số thuế: ………………………..
BÊN B: nhà thầu
Tên nhà thầu : ……………………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………………
Chức vụ : ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………
Email: ……………………….
Tài khoản: …………………
Mã số thuế: ………………..
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng và loại hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là dịch vụ được nêu chi tiết trong phụ lục 1 đính kèm theo hợp đồng.
Loại hợp đồng : trọn gói
Điều 2: Hồ sơ hợp đồng trọn gói
Hồ sơ hợp đồng trọn gói bao gồm các tài liêu sau đây:
– Hợp đồng trọn gói.
– Phụ lục hợp đồng gồm điều khoản tham chiếu, nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm báo cáo của nhà thầu.
– Biên bản hoàn thiện hợp đồng.
– Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
– Văn bản thoả thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng bao gồm điều kiện chung và điều kiện cụ thể.
– Hồ sơ đề xuất.
– Các tài liệu có liên quan.
Điều 3: Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
– Giá hợp đồng : …………………………………………………………………………… ( bằng chữ:…………………………………………………….. )
– Phương thức thanh toán : chuyển khoản theo tài khoản của nhà thầu….tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
Điều 4: Trách nhiệm của bên A
Bên A có trách nhiệm thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng theo phương thức chuyển khoản vào tài khoản bên B, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5: Trách nhiệm của bên B
Bên B cam kết thực hiện theo đúng mô tả công việc được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 6 :Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng : ……………………………………..
Điều 7 : Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi 2 bên ký kết .
– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định pháp luật.
– Hợp đồng được lập thành 7 bộ, chủ đầu tư giữ 5 bộ, nhà thầu giữ 2 bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện nhà thầu
( ký tên và đóng dấu ) |
Đại diện chủ đầu tư
( Ký tên và đóng dấu ) |
Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng trọn gói theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Xem thêm: