Mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Môi giới là hành động pháp lý được diễn ra trong rất nhiều lĩnh vực, trong đó có thể kể đến là: lĩnh vực thương mại, bất động sản và đất đai,… Để bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ môi giới thì việc thỏa thuận, lập và ký kết hợp đồng môi giới là hết sức quan trọng, Vậy hiểu như thế nào về hợp đồng môi giới? Hợp đồng môi giới bao gồm những nội dung gì? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua bài viết mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất dưới đây!

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Thương mại 2005

Môi giới là gì?

Theo nghĩa đơn giản nhất môi giới là hành động của bên trung gian tạo điều kiện cho ít nhất là hai bên chủ thể tiếp xúc, đàm phán và thiết lập các quan hệ để được hưởng thù lao theo thỏa thuận trước đó. Ngoài ra, môi giới còn là hoạt động giúp cho giao dịch diễn ra nhanh hơn, dễ dàng hơn, đạt được kết quả công việc hiệu quả hơn trên cơ sở bảo đảm quyền và lợi ích của các bên.

Phạm vi của hoạt động môi giới thường rất rộng, bởi vì môi giới xuất hiện ở rất nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau như: mua bán hàng hóa, môi giới chứng khoán, môi giới bất động sản, môi giới bất động sản,…

– Tại Điều 150 Luật Thương mại 2005 có quy định về môi giới thương mại như sau:

Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

Còn theo khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì hoạt động môi giới bất động sản là:

Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Hoặc theo khoản 6 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 hoạt động môi giới trong bảo hiểm là:

Hoạt động môi giới bảo hiểm là hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về loại hình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, chương trình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam; các hoạt động liên quan đến việc đàm phán, thu xếp giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm.

Mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất

Hợp đồng môi giới gồm những nội dung gì?

Nội dung của hợp đồng môi giới sẽ thay đổi phụ thuộc vào các đối tượng môi giới đang hướng đến. Ví dụ: Nội dung của hợp đồng môi giới bất động sản sẽ là tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng đề ra để tham gia đàm phán và ký kết hợp đồng; cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán để ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê,cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản,…

Tuy nhiên, hợp đồng môi giới nói chung thông thường bao gồm các nội dung chinh như sau:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ

– Địa điểm và thời gian soạn thảo và ký kết hợp đồng.

– Tên của hợp đồng dựa theo đối tượng của hợp đồng muốn hướng đến. Ví dụ: Hợp đồng môi giới bất động sản,..

– Thông tin của bên môi giới và bên được môi giới bao gồm: địa chỉ trụ sở, mã số thuế, đại diện theo pháp luật…

– Đối tượng và nội dung môi giới: trung gian môi giới hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ…

– Quyền và nghĩa vụ của bên môi giới

– Chữ ký xác nhận.

Ngoài ra, hai bên chủ thể trong quan hệ hợp đồng môi giới hoàn toàn có thể thỏa thuận thêm các điều khoản có trong hợp đồng dựa trên ý chí chủ quan và mong muốn của hai bên nhưng không được trái pháp luật và các đạo đức xã hội vốn có.

Mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất

Sau đây, Luật Đại Nam xin giới thiệu đến quý khách hàng một số mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất hiện nay. Quý khách hàng hoàn toàn có thể tải về hoặc soạn thảo trực tuyến in ra để sử dụng tại đây. Nếu trong quá trình biên soạn quý khách hàng gặp phải những vướng mắc xuất phát từ tình hình thực tế thì đừng ngần ngại liên hệ đến số hotline 0975422489 – 0961417488 hoặc liên hệ qua email: luatdainamls@gmail.com để nhận được sự giải đáp và giúp đỡ kịp thời nhất.

Mẫu số 1: Hợp đồng môi giới thương mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày……. tháng……. năm………..

 HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI

(Số: ……………. /HĐMGTM)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ………………………………………………………………………………….…

Địa chỉ (Trụ sở chính): …………………………………………………………………………………….…

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..…

Fax: …………………………………………………………………………………………………………..…

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….…

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………..…

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….… làm đại diện.

 

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): …………………………………………………………………..………..

Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………

Fax: ………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..……

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………..……..

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua/bán hàng hóa (hoặc cung ứng dịch vụ) …………………

2.2. Số đặc định tài sản: …………….. của Bên B đặt tại số: ………… , đường ……….. , quận (Huyện) …………… , thành phố (Tỉnh): ………………

Giá bán được ấn định: ……………………… đồng (……………………………………………… đồng)

2.3. Mô tả về hàng hóa/dịch vụ:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: ……………. VNĐ (Bằng chữ: …………………. đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.

2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …………… với phương thức …………………………………

Việc thanh toán được chia làm …………. lần.

a) Lần thứ nhất: …………….. % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.

b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …………………..

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Quyền:

– Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác.

– Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.

b) Nghĩa vụ:

– Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

– Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A được môi giới.

– Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;

– Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;

– Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Quyền:

– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;

– Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;

b) Nghĩa vụ:

– Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.

– Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên …………………… cho người mua với chi phí là: ……………….. VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

– Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP

5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).

5.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………… tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) 

 

Mẫu số 2: Hợp đồng môi giới bất động sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày……. tháng……. năm………..

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

(Số: ……………./HĐMGMBBĐS)

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….

Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

 

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ………………………………………… Năm sinh: …………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông: ………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Là đồng sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.

1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:

Loại bất động sản: ………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Diện tích khuôn viên đất: ………………………………………………………………………………………….

Diện tích đất xây dựng: …………………………………………………………………………………………..

Diện tích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………

Cấu trúc: ……………………………………………………………………………………………………………

Tiện nghi: …………………………………………………………………………………………………………..

1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định  là: …………… VNĐ.

Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

ĐIỀU 2: PHÍ MÔI GIỚI

Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí môi giới là …………………… (Bằng chữ: ………….. đồng)

Trong đó, thù lao môi giới là …………………………… (Bằng chữ: ……………………………………… đồng)

Và hoa hồng môi giới là ………..% ( ……….. bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là:    ………………………… (Bằng chữ: ………………………………………….. đồng)

Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI

Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;

Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Quyền:

– Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B.

– Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.

b) Nghĩa vụ:

– Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Quyền:

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;

– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.

b) Nghĩa vụ:

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.

– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.

– Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

– Trường hợp Bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho Bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 7: THỎA THUẬN CHUNG

7.1. Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.

7.2. Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.

7.3. Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng ………. % (…………… phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.

7.4. Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.

7.5. Giá bán bất động sản theo Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu).

7.6. Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không mua thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A:……% (……………… phần trăm) trên giá bán thực tế.

(Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ……… (…………..) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc).

7.7. Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì Bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A 

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) 

 

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488