Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

by Nguyễn Thị Giang

Việc cấp sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đân là một trong những quyền lợi pháp lý quan trọng mà mỗi người đân có quyền được hưởng. Vậy, trình tự thủ tục thực hiện việc cấp sổ đỏ thực hiện như thế nào ?Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 – sau đây gọi tắt là Sổ đỏ).

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

Trường hợp, Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có Giấy tờ về quyền sử dụng đất thì cần chuẩn bị một bộ hồ sơ Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP;

.Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:

  •  Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở;
  •  Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính

Ví dụ như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất, …; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân

  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở Việt Nam thì phải có giấy tờ chứng minh theo quy định.
  • Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ phải nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

  • UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho: tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
  • UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho: hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thẩm quyền cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.

Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.

  • Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho: tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho: hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ cấp sổ đỏ

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp như chúng tôi đã nêu phía trên, sau đó thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Sau khi nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, bạn sẽ nhận được giấy xác nhận đã nhận hồ sơ và giấy hẹn báo kết quả hồ sơ sau 03 ngày làm việc.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ thẩm quyền và theo quy định pháp luật mà quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp hay không cấp giấy chứng nhận.

Bước 3: Trả kết quả

Nếu thửa đất nông nghiệp của bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu? theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488