Hiện nay, cùng với sự biến động của thị trường và nhiều nhu cầu liên quan đến bất động sản ngày càng gia tăng mà các giao dịch liên quan đến bất động sản lại có giá trị rất lớn.Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Mẫu bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Hướng dẫn thủ tục tặng cho nhà đất
- Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất. Ví dụ văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất.
- Công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân nơi có đất.
- Tiến hành kê khai thuế và lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế.
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Mẫu bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất
Về văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất thì dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về mẫu giấy tặng cho nhà đất mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–
Mẫu bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất
Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại……………………………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: Bên tặng cho
Ông: ……………………………………………………….. Sinh ngày:………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………… …………………………………………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………………..
Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………
BÊN B: BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO
Ông/bà:…………………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN TẶNG CHO
1. Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà ….. tầng, trong đó diện tích sàn là ….. m2 trên …… m2 diện tích đất, tại địa chỉ: số ………………, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …….., do UBND …………cấp ngày ………….. cụ thể như sau:
a. Quyền sử dụng đất;
Thửa đất số………………………………………………………………………………………………………………….
Tờ bản đồ số………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thửa đất…………………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng………………………………………………………………………………………………………..
Thời hạn sử dụng…………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)…………………………………………………………….
b. Quyền sở hữu nhà ở:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
c. Tài sản khác gắn liền với đất:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản được nêu tại khoản 1 Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể như sau:
1. ………………………………………………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………………………………………………….
3………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 3. THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN
- Thời điểm giao nhận:
Bên A sẽ tiến hành giao tài sản của mình cho bên B trong vòng … ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng/thực hiện xong thủ tục đăng ký biến động đất đai.
- Địa điểm giao nhận:
Tài sản tặng cho cùng tất cả các giấy tờ sở hữu được các bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ
- Phương thức giao tài sản:
Khi bên A trực tiếp giao tài sản cho bên B thì các bên phải lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ liên quan đến việc sở hữu tài sản.
ĐIỀU 4. QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO
Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho sẽ được chuyển cho bên B kể từ thời điểm bên B nhận được tài sản.
ĐIỀU 5. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này sẽ do Bên B có trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đảng, tôn trọng quyền lợi của nhau;
Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CAM kết CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết như sau:
1. Bên A cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân, tài sản tặng cho được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;
– Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Việc giao kết Hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản được tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Nếu một trong các Bên B vi phạm điều khoản theo Hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
– Bên B cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hợp đồng này được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….., tại……………………………………………………………..
Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– ………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Hợp đồng tặng cho tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013; như trong mẫu về văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;
- Các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013
Giấy tờ cần khi công chứng Hợp đồng tặng cho nhà, đất
Căn cứ vào quy định nêu trên và Điều 40 Luật Công chứng 2014, hợp đồng tặng cho nhà, đất bắt buộc phải lập thành văn bản và thực hiện thủ tục công chứng tại Phòng/Văn phòng công chứng, chứng thực tại UBND cấp xã, phường, thị trấn.
Theo đó, những giấy tờ cần phải chuẩn bị để thực hiện công chứng hợp đồng gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)
– Dự thảo hợp đồng tặng cho (Nếu có) như văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất.
– Giấy tờ tùy thân:
+ Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch
+ Hộ khẩu
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (độc thân), đăng ký kết hôn (vợ chồng)…
+ Giấy khai sinh để chứng minh quan hệ huyết thống giữa người được tặng cho và người tặng cho
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chung cư, …
+ Bản vẽ hiện trạng (nếu có)
+ Các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản: Di chúc, văn bản thừa kế, thỏa thuận tài sản riêng,..
Qua bài viết này hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Tặng cho quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay có giá trị không?của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai
- Bị lấn chiếm đất đai phải xử lý như thế nào?
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013