Biểu mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất năm 2023

by Nguyễn Thị Giang

Tặng cho đất giữa bố mẹ và con cái diễn ra khá phổ biến. Vậy cần trình bày mẫu đơn tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào? Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Biểu mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất năm 2023

Biểu mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất năm 2023

Biểu mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất năm 2023

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Biểu mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất năm 2023

Hiện nay, hầu như bố mẹ thường tặng cho con cái của mình quyền sử dụng đất để con có thể “an cư lập nghiệp”. Sau đây, Luật Đại Nam xin cung cấp mẫu đơn tặng cho đất để bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tại địa chỉ: Số ……………………………………………….…………..

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….. tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO: ( Bên A)

Ông/Bà: …………………, sinh năm ……………………………………

CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày ……………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..………..…..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: ( Bên B)

Ông …………………., sinh năm …………………………………………..

CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày ……………..

và vợ là bà …………………. …… sinh năm …………………………….

CMND số …… do…………..cấp ngày ……………………………

Hộ khẩu thường trú tại số ……………………………………………….…

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

Điều 1. Quyền sử dụng đất tặng cho:

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………… thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ….. cấp ngày …………..

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………

– Diện tích: …………………….. m2 (…………………………………… mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………. m2 (……………………..mét vuông)

+ Sử dụng chung: ………………………m2 (……………………..mét vuông)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Điều 2. Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên lập thành biên bản giao nhận giấy tờ quyền sử dụng đất.

2.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

Người mất không để lại di chúc thì chia thừa kế thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Chia thừa kế theo pháp luật

Điều 3. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

Điều 4. Cam kết chung của các bên:

4.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

– Việc tặng cho quyền sử dụng đất này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản nào khác.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

4.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

4.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất tặng cho nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.

Điều 5. Điều khoản chung:

Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên nhận tặng cho chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản

BÊN TẶNG CHO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
BÊN NHẬN TẶNG CHO
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 Mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định

 Theo quy định của Luật Đất đai 2013: Khoản 15, Điều 3 quy định “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.”

 Những trường hợp phải đăng ký đất đai:

Khoản 4 của Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp phải thực hiện đăng ký đất đai:

Đăng ký biến động đất đai được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

 Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;“

Theo quy định trên, sau khi tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất thì bên nhận tặng cho cần phải đăng ký biến động đất đai theo quy định. Vậy mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất quy định như thế nào?

Theo Mẫu số 04a/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ địa chính đã quy định rõ mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất. Do đó, cần phải điền rõ thông tin vào mẫu đơn và thực hiện quy trình đăng ký đăng đai theo đúng quy định.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ? Mời bạn theo dõi bài viết Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con

Đơn bố mẹ cho con đất viết tay hay đơn tặng 1 phần quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Sau đó,thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất cho người khác như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ tặng đất cho con trên đến văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành xử lý hồ sơ nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định,

  • Gửi thông tin địa chính tới cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định

  • Xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Chỉnh lý, và ập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

  • Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi tới UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

  • Nếu trao quyền sử dụng đất khi đất chưa có sổ đỏ, bạn phải xin cấp sổ đỏ, sau đó mới làm mẫu giấy cho tặng quyền sử dụng đất.

Qua bài viết này hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Biểu mẫu hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất năm 2023 của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488