Việc tặng cho tài sản có thể không kèm điều kiện hoặc kèm theo một điều kiện nhất định. Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho, điều kiện tặng cho không được trái luật, đạo đức xã hội. Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Quy định tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới nhất
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thế nào là tặng cho tài sản có điều kiện?
Việc tặng cho tài sản có thể không kèm điều kiện hoặc kèm theo một điều kiện nhất định. Trong khoa học pháp lý, thuật ngữ được sử dụng là hợp đồng tặng cho không có điều kiện (hoặc hợp đồng tặng cho thông thường) và hợp đồng tặng cho có điều kiện.
Điều kiện tặng cho được hiểu là một hoặc nhiều nghĩa vụ mà bên được tặng cho phải thực hiện trước hoặc sau khi nhận tài sản tặng cho. Thông thường, điều kiện tặng cho do bên tặng cho đưa ra và được sự chấp thuận của bên được tặng cho. Việc xác định điều kiện tặng cho phụ thuộc vào ý chí của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, các bên không được phép thỏa thuận điều kiện mà vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Theo quy định tại Điều 462Bộ luật dân sự 2015:
Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Bên tặng không giao tài sản khi đã thực hiện điều kiện tặng cho phải làm gì?
Việc thực hiện điều kiện có thể tiến hành trước hoặc sau khi tặng cho tài sản phụ thuộc vào sự thống nhất ý chí của bên tặng cho và bên được tặng cho.
Theo quy định tại Điều 462Bộ luật dân sự 2015:
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
Theo đó, Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện. Quy định này hoàn toàn phù họp với thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng tặng cho. Vì khi chưa chuyển giao tài sản thì hợp đồng tặng cho chưa phát sinh hiệu lực, do đó, mặc dù bên được tặng cho đã hoàn thành điều kiện thì bên tặng cho không bắt buộc phải chuyển giao tài sản mà thay vào đó bên tặng cho thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện. Việc thanh toán của bên tặng cho đối với bên được tặng cho thực chất là thanh toán các chi phí mà bên được tặng cho đã bỏ ra để thực hiện điều kiện.
Quy định tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới nhất
Mẫu đơn tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại…………………………………………………………………………….. chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):
– Ông: ………………………………………………..
Sinh năm: ……………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………………. do Công an ……………………… cấp ngày ………………………..
Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………………………………………………….
– Cùng vợ là bà: …………………………………………………….
Sinh năm: ………………………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………..do Công an …………………… cấp ngày ……………………………..
Hộ khẩu thường trú ………………………….
Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):
– Ông (bà) : …………………………………………….
Sinh ngày: ………………….
Chứng minh nhân dân số ……………………., do ……………………………………… cấp ngày ……………
Hộ khẩu thường trú : ………………….
– Ông (bà): …………………
Sinh ngày: ……………….
Hộ khẩu thường trú : …………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN TẶNG CHO
1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà …..tầng, diện tích sàn …..m2 trên diện tích ……m2 đất, tại địa chỉ: số ………………, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số …….., do UBND …………cấp ngày ………….. cụ thể như sau:
a. Quyền sử dụng đất;
Thửa đất số………………………………………………………..
b. Quyền sở hữu nhà ở:
………………………………
c. Tài sản khác gắn liền với đất:
…………………………………………
1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1, Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 2
ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:
1. …………..
2………………
3……………..
ĐIỀU 3
THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN
1. Thời điểm giao nhận tài sản:…………………….
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho, ……………
3. Phương thức giao tài sản:
Trong trường hợp bà…….trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.
ĐIỀU 4
QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO
1. Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;
2…………….
ĐIỀU 5
VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:
– Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý… đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
– Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 8
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– ……….
– Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản
BÊN A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
|
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. tháng ………. năm ……… tại số …………………..
Tôi …………………………., Công chứng viên Văn phòng Công chứng ……………………..
Chứng nhận:
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …….. tờ, ………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Văn phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng .…………………… , quyển số …….…. TP/CC- .………..
Công chứng viên
Qua bài viết này hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy định tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện mới nhất của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai
- Bị lấn chiếm đất đai phải xử lý như thế nào?
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013