Lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất

by Trần Giang

Hiện nay nhu cầu chuyển từ đất vườn, đất ao … sang đất ở của người dân đang tăng cao. Vậy khi chuyển mục đích sử dụng đất thì cần lưu ý những gì? Trong bài viết sau đây, Luật Đại Nam chúng tôi xin gửi tới bạn đọc các thông tin về bài viết: Lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất

Lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất

Lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT
  • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

–  Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi thực hiện chuyển mục đích SD đất thuộc một trong những trường hợp nêu trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Đồng thời, chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Căn cứ và thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ để cho phép chuyển mục đích SD đất theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 bao gồm:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích SD đất.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích SD đất theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 Luật đất đai 2013 như sau:

– UBND cấp tỉnh cho phép đối với tổ chức.

– UBND cấp huyện cho phép đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện không được uỷ quyền khi thực hiện việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong thẩm quyền của mình.

Như vậy, người sử dụng đất khi có nhu cầu chuyển mục đích SD đất, nếu thuộc một trong những trường hợp phải xin phép thì phải có đơn xin chuyển mục đích SD đất và nên chủ động kiểm tra kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công khai tại trụ sở UBND cấp huyện, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc tại trụ sở UBND cấp xã.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017, thủ tục thực hiện như sau:

(a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường (Phòng TNMT) gồm :

– Đơn xin phép chuyển mục đích SD đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2: Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích SD đất.

Bước 3: Phòng TNMT hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 4: Phòng TNMT trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 5: Phòng TNMT chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 6: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

(b) Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Thời hạn giải quyết:

+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế  –  xã hội khó khăn.

(c) Kết quả giải quyết: Phòng TNMT trao Quyết định cho phép chuyển mục đích SD đất cho hộ gia đình, cá nhân theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488 / 0975422489

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488