Trường hợp Doanh nghiệp đã có phát sinh phần thuế Thu nhập doanh nghiệp tại nước ngoài và Doanh nghiệp đã thực hiện nộp thuế thì có được tính phần thuế đó tại Việt Nam hay không?Qua bài viết này Luật Đại Nam cung cấp các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung: Quy định thuế thu nhập doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Biểu cam kết WTO
- Luật đầu tư năm 2014
- Luật doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay, chưa có một khái niệm cụ thể về thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN). Tuy nhiên, dựa theo các quy định như luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành thì chúng ta có thể hiểu thuế TNDN như sau:
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN, người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Điều kiện để doanh nghiệp FDI được hưởng chính sách ưu đãi
Căn cứ vào Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020, doanh nghiệp FDI để được hưởng những ưu đãi về thuế thì cần phải đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:
– Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề hoặc địa bàn được ưu đãi đầu tư
– Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên:
- Tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/ năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
- Sử dụng trên 3.000 lao động.
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên hoặc dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật.
– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ hoặc dự án có chuyển giao công nghệ
– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
– Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Các trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế
Căn cứ khoản 5 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020 ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
- Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp FDI
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp FDI được hưởng ưu đãi thuế doanh nghiệp nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc các ngành nghề hay địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
Cụ thể tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC quy định thuế suất ưu đãi như sau:
-Các doanh nghiệp thành lập mới đạt điều kiện ưu đãi được hưởng mức thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động.
– Thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản ở địa bàn, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn… được hưởng mức thuế suất là 15%.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn sẽ chịu mức thuế suất là 17% trong vòng 10 năm.
– Thuế suất 17% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng với các doanh nghiệp là Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
Về mức miễn thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp FDI, căn cứ vào Điều 20 Thông tư 78/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi tại Thông tư 96/2015:
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo:
-Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Miễn thuế 02 năm và giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo:
– Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 17% trong 10 năm.
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp ở nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh).
Ưu đãi về thuế nhập khẩu
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi thuế nhập khẩu sẽ được áp dụng đối với những hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Ưu đãi về thuế sử dụng đất
Dựa trên quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC, sẽ có những điều kiện, trường hợp cụ thể về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Quy định thuế thu nhập doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: