Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

by Nam Trần

Hợp đồng mua bán xe máy là một phần quan trọng trong quá trình giao dịch mua bán xe. Một hợp đồng mua bán chặt chẽ và rõ ràng giữa người bán và người mua có vai trò quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên được bảo vệ. Trong bài viết này, hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về mẫu hợp đồng mua bán xe máy và một số điều khoản quan trọng cần chú ý.

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán xe máy mới nhất 2023:

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Tải về Mẫu hợp đồng mua bán xe máy đầy đủ tại đây ⇒ Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Thủ tục mua bán xe máy

Để thực hiện mua bán xe máy một cách hợp pháp, bạn cần thực hiện các thủ tục sau tại Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường:

Bên bán cần cung cấp:

  • Bản chính của giấy đăng ký xe.
  • Bản chính của chứng minh thư và sổ hộ khẩu.

Bên mua cần cung cấp:

  • Bản chính của chứng minh thư và sổ hộ khẩu.

Những thủ tục này đảm bảo rằng việc mua bán xe máy được thực hiện một cách hợp pháp và đảm bảo quyền lợi của cả bên mua và bên bán. Đảm bảo rằng bạn đã thực hiện đầy đủ các thủ tục và giữ kỷ lục của giao dịch này để tránh các vấn đề phát sinh sau này.

Đăng ký sang tên và di chuyển xe

Khi mua bán xe máy, người mua và người bán cần tuân theo quy định về thủ tục đăng ký sang tên xe theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. Cụ thể như sau:

Tổ chức hoặc cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe máy

Người bán hoặc người thực hiện việc điều chuyển xe máy cần khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy theo quy định tại khoản 3 của Điều 6 trong Thông tư này.

Cán bộ và chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe máy

Cán bộ và chiến sĩ trong nhiệm vụ đăng ký xe máy thực hiện việc thu hồi đăng ký và biển số xe trên hệ thống đăng ký xe. Họ cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe máy và cấp biển số tạm thời.

Tổ chức hoặc cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe máy

Khi mua xe máy hoặc thực hiện việc điều chuyển xe máy, người mua cần liên hệ với cơ quan đăng ký xe máy tại địa phương cư trú của họ. Họ phải nộp các giấy tờ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư, bao gồm các điều khoản trong khoản 2 và khoản 3 của Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe máy (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe máy theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này để thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.

Trình tự cấp biển số sẽ được thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với việc sang tên xe ô tô trong cùng tỉnh hoặc sang tên xe mô tô trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ của khoản 1 của Điều này (đối với việc sang tên xe máy ở tỉnh khác).

Quy định hiện hành về thuế, phí, lệ phí chuyển nhượng xe máy cũ

Giá trị tính lệ phí trước bạ

Theo Thông tư 301/2016/TT-BTC, đối với xe máy đã qua sử dụng, việc tính lệ phí trước bạ sẽ được thực hiện theo các quy định sau:

Trường hợp 1: Đối với xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp và đăng ký sử dụng lần đầu, giá tính lệ phí trước bạ căn cứ vào giá trị nhập khẩu trên tờ khai hải quan, bao gồm các khoản sau:

  • Trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.
  • Thuế nhập khẩu.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Trường hợp 2: Đối với xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1, giá tính lệ phí trước bạ sẽ dựa trên thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản được xác định như sau:

  • Tài sản mới có tỷ lệ chất lượng là 100%.
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm có tỷ lệ chất lượng là 90%.
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm có tỷ lệ chất lượng là 70%.
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm có tỷ lệ chất lượng là 50%.
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm có tỷ lệ chất lượng là 30%.
  • Thời gian đã sử dụng xe từ 10 năm trở lên có tỷ lệ chất lượng là 20%.

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ được quy định cụ thể theo Thông tư 301/2016/TT-BTC như sau:

  1. Mức thu lệ phí trước bạ 1% áp dụng trong các trường hợp sau đây:a) Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ và lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ đều tại cùng một địa bàn (A).b) Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, sau đó lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B.c) Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, sau đó lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A.

    d) Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ vẫn tại địa bàn A.

  2. Mức thu lệ phí trước bạ 5% áp dụng trong các trường hợp sau đây:a) Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A.b) Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A.

Số tiền lệ phí trước bạ nộp Ngân sách Nhà nước

Thông tư 301/2016/TT-BTC đã quy định cách tính lệ phí trước bạ cho xe máy đã qua sử dụng một cách cụ thể và công bằng. Mức lệ phí trước bạ thường nhỏ hơn nhiều so với giá trị thực của xe máy, và số tiền này thường do bên mua phải chịu. Tuy nhiên, hai bên có thể thỏa thuận về việc giảm số tiền sang nhượng xe máy để khấu trừ cho lệ phí trước bạ, nhưng điều này phải tuân thủ quy định của pháp luật và phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán. Quy định về lệ phí trước bạ giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc nộp thuế và lệ phí đối với việc mua bán xe máy cũ.

Trên đây là toàn bộ nội dung Luật Đại Nam cung cấp đến bạn đọc về nội dung về Mẫu hợp đồng mua bán xe máy.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng dịch vụ

Tổng hợp các thông tin về hợp đồng ngoại thương

Mẫu hợp đồng đại lý phổ biến hiện nay

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488