Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư

by Hồng Hà Nguyễn

Ngày nay, nhu cầu chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu căn hộ chung cư  ngày càng trở nên phổ biến. Vậy giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư được cấp như thế nào? Hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận gồm những gì? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2023

Người mua nhà chung cư hay chủ đầu tư mới là người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở?

Tại khoản 4 Điều 9 Luật Nhà ở 2023 quy định về việc công nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:

“Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở

4. Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.”

Theo đó, nhà chung cư là nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán nên sẽ không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà sẽ cấp Giấy chứng nhận cho người mua, thuê mua nhà chung cư.

Quy trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư

Bước 1: Khi công trình đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau đây:

  • Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, giấy phép xây dựng (nếu có).
  • Quyết định phê duyệt hoặc đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
  • Giấy chứng nhận, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
  • Giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án (trừ trường hợp được nộp chậm hoặc miễn theo quy định của pháp luật).
  • Bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng, có kích thước các cạnh của từng căn hộ phù hợp với hiện trạng thiết kế và theo hợp đồng.
  • Danh sách các công trình, căn hộ xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ).
  • Phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ.
  •  Báo cáo kết quả thực hiện dự án.

Bước 2: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành kiểm tra hiện trạng sử dụng nhà ở, đất và công trình đã xây dựng. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư.

Sau khi việc kiểm tra đã hoàn thành, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

  • Gửi thông báo kèm với sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai. Để họ làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua. Theo các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Gửi thông báo kết quả kiểm tra cho chủ đầu tư dự án.
  • Công khai kết quả kiểm tra lên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cấp đất.

Bước 3: Chủ đầu tư nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư tại Sở Tài nguyên môi trường.

Hồ sơ gồm những tài liệu sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có xác nhận của chủ đầu tư.
  • Đơn đăng ký tài sản, đất đai gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Biên bản bàn giao đất, nhà ở, công trình xây dựng.
  • Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua: Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân.
  • Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán công trình xây dựng, nhà ở (Bản gốc nếu ) . Kèm với hóa đơn giá trị gia tăng (Bản gốc theo phần đã thanh toán) hoặc văn bản xác nhận  hoàn thành nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư (Bản gốc).
  • Sơ đồ kỹ thuật nhà đất sau khi đã kiểm tra của Sở TNMT/giấy hoàn công nhà (nếu có).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  • Tờ khai về lệ phí trước bạ.

>>Thời hạn của hợp đồng đặt cọc

Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai khi nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  • Gửi đến cơ quan thuế về số liệu địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
  • Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ mà chủ đầu tư đã nộp.
  • Thực hiện xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư. Kèm theo giấy chứng nhận nhà đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký.
  • Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính (nếu có).
  • Yêu cầu chủ đầu tư nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho chủ đầu tư.
  • Thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở không quá 15 ngày.

Như vậy, chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu giấy đặt cọc mua đất

Quyền sở hữu nhà ở là gì?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488