Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

by Nguyễn Thị Giang

Đất đai luôn được coi là một trong những điều quý giá và quan trọng nhất của mỗi người. Do đó, các thủ tục pháp lý liên quan đến lĩnh vực này luôn được nhiều người quan tâm và tìm kiếm. Cho tặng đất đai là một thỏa thuận của các bên, theo đó người tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu thanh toán.Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Tặng cho đất đai là gì?

Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù.

Trên thực tế, việc tặng cho quyền sử dụng đất xảy ra dưới 02 dạng phổ biến:

– Bố mẹ tặng cho đất cho con;

– Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con).

Hiện nay, khi nhận tặng cho là quyền sử dụng đất nhưng không làm thủ tục sang tên thì dẫn tới tình trạng: Đất là của bố mẹ, nhà là của con. Trong trường hợp này dễ xảy ra tranh chấp.

Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

  • Mẫu yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng cho tặng đất (các bên soạn thảo trước); nhưng thông thường các bên đến một tổ chức công chứng và yêu cầu soạn thảo hợp đồng (họ phải trả thêm phí soạn thảo và không bao gồm phí công chứng).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân:
    • Chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các bên.
    • Sổ đăng ký hộ khẩu.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
    • Tùy thuộc vào tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng, cần có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tuyên bố kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký kết hôn.
    • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản chấp nhận, thỏa thuận phân chia thừa kế, hợp đồng quà tặng, cam kết bằng văn bản về tài sản và tài liệu về phân chia tài sản chung.
  • Cam kết bằng văn bản của người tặng cho người tặng là có thật.

Theo khoản 4, Điều 95 của Luật đất đai 2013, khi cho tặng quyền sử dụng đất, phải đăng ký biến động đất đai trong vòng 30 ngày sau ngày quyết định cho tặng.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hình thức hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Như vậy có nghĩa, việc tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng hoặc chứng thực.

Nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Luật Đất đai 2013 không quy định về nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, về nội dung cũng như các quy định chung về hợp đồng này lại được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015.

Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Để đảm bảo tính hợp pháp, người yêu cầu công chứng nên thực hiện việc soạn thảo tại Tổ chức hành nghề công chứng – hợp đồng được soạn thảo bởi những công chứng viên có kinh nghiệm cũng như hiểu biết pháp luật. Nếu không, người yêu cầu công chứng hoàn toàn có thể tự mình soạn thảo hợp đồng với nội dung hợp đồng đã được luật quy định.

Mức thu Phí công chứng khi thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Qua bài viết này hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488