Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

by Vũ Khánh Huyền

Nhằm đảm bảo cho hợp đồng thương mại được chính xác, cụ thể và rõ ràng do đó thông thường một hợp đồng thường có rất nhiều điều khoản. Ngoài những điều khoản riêng biệt trong những hợp đồng cụ thể thì hợp đồng thương mại cần có những điều khoản cơ bản bắt buộc phải có để đảm bảo tính hợp pháp cho hợp đồng tránh những tranh chấp, rủi ro không đáng có. Luật Đại Nam mời bạn tham khảo bài viết Các điều khoản trong hợp đồng thương mại.

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thương mại
  • Luật Dân sự
  • Các văn bản pháp luật liên quan khác

Hợp đồng thương mại là gì ?

Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hoặc thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại.

Hợp đồng thương mại là một văn bản pháp lý để các bên tham gia quan hệ pháp luật thương mại thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Đây cũng là cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có).

Quy tắc giao kết hợp đồng thương mại

Hợp đồng thương mại được giao kết phải đảm bảo các nguyên tắc của hợp đồng theo quy định của pháp luật. Việc quy định nguyên tắc giao kết hợp đồng nhằm đảm bảo sự thỏa thuận của các bên phù hợp với ý chí thực hiện của họ, hướng đến những lợi ích chính đáng của các bên, đồng thời không xâm hại đến những lợi ích mà pháp luật cần bảo vệ.

Theo quy định của Bộ luật dân sự, việc giao kết hợp đồng phải tuân theo các nguyên tắc: tự do giao kết nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội, luật thương mại là luật riêng của luật dân sự cho nên cũng phải chịu sự điều chỉnh của những nguyên tắc trên.

>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Khi nào hợp đồng thương mại có hiệu lực?

Theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định thì một giao dịch có hiệu lực khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:

Thứ nhất: Người giao kết hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự, có khả năng nhận thức hành vi giao kết hợp đồng cũng như hậu quả của việc giao kết hợp đồng, như vậy hợp đồng mới có hiệu lực pháp lý và có khả năng thực hiện. Đối với cá nhân, tổ chức giao kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền nếu không sẽ bị pháp luật tuyên bố vô hiệu.

Thứ hai: Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Mục đích của hợp đồng là những lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt được khi giao kết hợp đồng. Nội dung của hợp đồng bao gồm các điều khoản mà các bên đã thỏa thuận, thống nhất.

Thứ ba: Việc giao kết hợp đồng nói chung và hợp đồng kinh doanh thương mại nói riêng phải tuân theo các nguyên tắc: tự do giao kết nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội; Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng. Những hành vi cưỡng ép, đe dọa, lừa dối để giao kết hợp đồng… là lý do dẫn đến hợp đồng thương mại bị coi là vô hiệu.

Thứ tư: Hình thức của hợp đồng thương mại phải tuân theo quy định của pháp luật, phải được lập thành văn bản hoặc văn bản hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.

>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Các điều khoản cơ bản của hợp đồng thương mại

Điều khoản thông tin các bên

Đây thường là điều khoản đầu tiên và bắt buộc phải có trong một hợp đồng thương mại. Cá nhân, tổ chức đều có quyền tham gia ký kết hợp đồng khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Vì vậy, ta cần phải xác định cụ thể cá nhân, tổ chức nào tham gia vào hợp đồng thương mại này.

Để xác định được tư cách chủ thể của các bên thì cần phải có các thông tin cơ bản sau:

  • Đối với cá nhân: Tên, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân và địa chỉ thường trú. Nội dung này ghi chính xác theo chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ khẩu và cũng nên kiểm tra trước khi ký kết.
  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Tên, Trụ sở, Giấy phép thành lập và người đại diện theo pháp luật. Các nội dung trên phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhhoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp.

Điều khoản về đối tượng của hợp đồng

Đây được hiểu là điều khoản để các bên xác định về đối tượng của hợp đồng. Ví dụ như về tên, số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa… nắm bắt được thông tin về hàng hóa.

Điều khoản về giá cả

Các bên khi thoả thuận về giá cả cần đề cập các nội dung sau: Đơn giá, tổng giá trị và đồng tiền thanh toán. Về đơn giá có thể xác định giá cố định hoặc đưa ra cách xác định giá (giá di động). Thông thường quy định giá sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường hoặc theo sự thay đổi của các yếu tố tác động đến giá sản phẩm.

Điều khoản thanh toán

Trong điều khoản này, các bên cần có thỏa thuận về phương thức thanh toán, đồng tiền thanh toán và thời hạn thanh toán.

  • Đối với phương thức thanh toán: Các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán phổ biến hiện nay: Thanh toán trực tiếp; Thanh toán thông qua chuyển khoản và thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ L/C (thường được sử dụng đối với hợp đồng thương mại quốc tế).
  • Đối với đồng tiền thanh toán: Các bên thỏa thuận cụ thể đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng hoặc USD hay một đồng tiền khác tùy theo ý trí các bên. Tuy nhiên chỉ nên để một loại đồng tiền thanh toán duy nhất.
  • Đối với thời hạn thanh toán: Mặc dù pháp luật quy đinh các bên không thỏa thuận thời hạn thanh toán thì vẫn có phương thức xác định. Tuy nhiên, các bên vẫn nên thỏa thuận một thời hạn thanh toán cụ thể. Thời hạn thanh toán có thể là một lần hoặc nhiều lần theo tiến độ của hợp đồng.

Điều khoản về phạt vi phạm

Đây là điều khoản các bên tự thỏa thuận. Tuy nhiên nếu các bên không thỏa thuận điều khoản này thì khi xảy ra vi phạm, các bên sẽ không được phạt vi phạm hợp đồng. Do vậy, để đề phòng thì các bên nên quy thỏa thuận điều khoản này trong hợp đồng.

Các bên thỏa thuận cụ thể mức phạt vi phạm, nhưng không được vượt quá 8% giá trị hợp đồng.

Các bên có thể thỏa thuận cụ thể chỉ một số trường hợp vi phạm mới bị phạt vi phạm hoặc tất cả các vi phạm đều bị áp dụng.

>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán

Điều khoản quyền và nghĩa vụ các bên

Pháp luật có quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản cho các bên. Trên thực tế, các bên có thể thỏa thuận thêm một số quyền và nghĩa vụ khác phù hợp với giao dịch của mình để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp.

Điều khoản giải quyết tranh chấp

Điều khoản quy định hình thức giải quyết tranh chấp ( thương lượng, hòa giải,tòa ấn), cơ quan giải quyết tranh chấp ( Trọng tài thương mại, tòa án..)

Các điều khoản khác

Ngoài các điều khoản cơ bản ở trên, các bên được tự do thỏa thuận các điều khoản khác phù hợp với giao dịch và quy định cảu pháp luật để chi tiết hơn.

Các bên cũng lưu ý nên ký kết hợp đồng bằng hình thức văn bản ngoài các trường hợp bắt buộc để đảm bảo hơn cho quá trình thực hiện giao dịch thương mại.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Các điều khoản trong hợp đồng thương mại. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Điều khoản đặt cọc trong hợp đồng

Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488