Cách xử lý khi trùng mã số thuế cá nhân

by Nguyễn Thị Giang

Hiện nay, thực trạng trùng mã số thuế cá nhân xảy ra khá thường xuyên, vậy cách xử lý khi mã số thuế cá nhân bị trùng như thế nào? Trong bài viết này Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn bạn đọc cách xử lý khi trùng mã số thuế cá nhân. Qua bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề Cách xử lý khi trùng mã số thuế cá nhân để bạn tham khảo.

Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  • Luật Quản lý thuế năm 2019;
  • Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Thế nào là mã số thuế cá nhân?

Mã số thuế theo quy định tại Điều 3.5 Luật Quản lý thuế 2019 “là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế”.

Như vậy, có thể hiểu, mã số thuế cá nhân là dãy số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý.

Việc mỗi cá nhân có một mã số thuế riêng nhằm giảm thiểu thời gian và tăng tính hiệu quả trong quản lý thuế TNCN của người nộp thuế. Đồng thời, thông qua mã số thuế TNCN, cá nhân có thể dễ dàng kê khai các khoản thu nhập khi lao động và làm việc tại Việt Nam

Về nguyên tắc, mã số thuế cá nhân là duy nhất, không có hai cá nhân nào có chung một mã số thuế. Do đó, không được phép trùng mã số thuế cá nhân. Tuy nhiên, vì nhiều lý do, đôi khi vẫn sẽ xảy ra tình trạng trùng mã số thuế cá nhân. Dưới đây là một số trường hợp và cách xử lý khi bị trùng mã số thuế cá nhân năm 2023.

Cách xử lý khi mã số thuế cá nhân bị trùng

 Bước 1: Gửi yêu cầu xác minh chứng minh nhân dân tới cơ quan Thuế

Cơ quan Thuế có cá nhân đang bị báo trùng số chứng minh nhân dân (sau đây gọi tắt là cơ quan thuế A) gửi phiếu yêu cầu xác minh số chứng minh nhân dân tới cơ quan Thuế có người nộp thuế cùng số chứng minh nhân dân đã được cấp mã số thuế (gọi tắt là cơ quan Thuế B).

Hồ sơ đề nghị xác minh bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu xác minh số chứng minh nhân dân;
  • Bản sao (phô tô) chứng minh nhân dân của người nộp thuế đang xin cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế A.

Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra lại số chứng minh nhân dân của người nộp thuế

Cơ quan Thuế B nhận được hồ sơ đề nghị xác minh, của cơ quan thuế A, thực hiện kiểm tra lại số chứng minh nhân dân của người nộp thuế bị báo trùng trên hồ sơ gốc của người nộp thuế lưu tại cơ quan Thuế.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký mã số thuế qua hệ thống đăng ký thuế thu nhập cá nhân Online, cơ quan thuế B liên hệ với doanh nghiệp chủ quản của người nộp thuế yêu cầu cung cấp bản sao chứng minh nhân dân của người nộp thuế đã được cấp mã số thuế. Kết quả xác minh sẽ có thể xảy ra 2 tình huống như sau:

  • Tính huống 1: Số chứng minh nhân dân của người nộp thuế đã được cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế B trên hồ sơ gốc không trùng với số chứng minh nhân dân đã nhập trong ứng dụng đăng ký thuế (lỗi do người nộp thuế kê khai sai hoặc do cơ quan Thuế B nhập sai), cơ quan Thuế B thực hiện thay đổi lại thông tin của người nộp thuế đã được cấp mã trên hệ thống đăng ký thuế. Sau khi thay đổi thông tin số chứng minh nhân dân của người nộp thuế đã được cấp mã thành công, cơ quan Thuế B thông báo cho cơ quan thuế A được biết;
  • Tình huống 2: Số chứng minh nhân dân trên hồ sơ gốc trùng với số chứng minh nhân dân cần xác minh, cơ quan Thuế B lập hồ sơ trả lời xác minh gửi cơ quan Thuế A.

Trong cả 2 tình huống trên, thông tin phản hồi từ cơ quan Thuế B cho cơ quan Thuế A bao gồm:

  • Phiếu trả lời yêu cầu xác minh số chứng minh nhân dân;
  • Bản sao chứng minh nhân dân của người nộp thuế đã được cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế B.

Bước 3: Căn cứ vào kết quả trả lời của cơ quan Thuế B, cơ quan Thuế A thực hiện

  • Trường hợp 1: Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế B về việc cơ quan thuế B đã điều chỉnh thông tin số chứng minh nhân dân của người nộp thuế đã được cấp mã số thuế tại cơ quan thuế B, cơ quan thuế A chỉ việc gửi lại thông tin của người nộp thuế về Tổng cục để cấp mã số thuế cho người nộp thuế theo đúng quy trình đăng ký thuế;
  • Trường hợp 2: người nộp thuế đã được cấp mã tại cơ quan Thuế B và người nộp thuế đang xin cấp mã số thuế tại cơ quan Thuế A được xác định là cùng một cá nhân, cơ quan Thuế A thực hiện thủ tục thay thế mã số thuế cho người nộp thuế (thay lại đúng mã số thuế mà cơ quan Thuế B đã cấp trước đây cho người nộp thuế);
  • Trường hợp 3: người nộp thuế đã được cấp mã tại cơ quan Thuế A và người nộp thuế xin cấp mã tại cơ quan Thuế B là hai cá nhân khác nhau nhưng có cùng một số chứng minh nhân dân, cơ quan Thuế A vận động, giải thích cho người nộp thuế nên đi đổi lại chứng minh nhân dân mới để đảm bảo quyền lợi cá nhân của người nộp thuế trong đời sống xã hội.

Trường hợp người nộp thuế từ chối không đổi chứng minh nhân dân, cơ quan Thuế A thực hiện việc cấp mã số thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế như sau:

  • Thực hiện xác nhận trùng chứng minh nhân dân trên hệ thống đăng ký mã số thuế (TIN) bằng cách nhập bổ sung thêm 03 ký tự là ký tự viết tắt tên tỉnh theo quy định của ngành Thuế vào ô chứng minh nhân dân ngay sau số cuối cùng của dãy số chứng minh nhân dân của người nộp thuế (Ví dụ: Nam Định viết tắt là NDI, Hà Nam là HNA, Hà Nội là HAN, Đồng Nai là DON; Hồ Chí Minh là HCM v.v…) và thực hiện việc đăng ký mã số thuế theo đúng quy trình đăng ký thuế hiện hành. (Ví dụ: 0112345678HAN). Việc đưa thêm ký tự sau số chứng minh nhân dân trong hệ thông tin của ngành Thuế nhằm mục đích phân biệt và xác định trường hợp cấp mã số thuế cho 2 cá nhân khác nhau bị trùng số chứng minh nhân dân, đồng thời phục vụ việc quản lý, thống kê dữ liệu và tra cứu dữ liệu cá nhân trùng số chứng minh nhân dân được thuận lợi;
  • Cơ quan Thuế A lưu kèm hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế bản sao chứng minh nhân dân của người nộp thuế trùng chứng minh nhân dân  mà cơ quan Thuế B đã cấp mã số thuế trước (do cơ quan thuế B gửi), phục vụ việc tra cứu hồ sơ sau này.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Cách xử lý khi trùng mã số thuế cá nhân do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488