Chế độ thai sản cho nam theo quy định pháp luật 2023

by Trần Giang

Bên cạnh chế độ thai sản cho nữ thì nam giới cũng là đối tượng được nhận chế độ thai sản. Vậy hiện nay chế độ trên đối với nam giới được pháp luật quy định như thế nào. Trong bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ chia sẻ tới bạn đọc thông tin liên quan về nội dung trên: Chế độ thai sản cho nam theo quy định pháp luật 2023.

Che-do-thai-san-cho-nam-theo-quy-dinh-phap-luat-2023.jpg

Chế độ thai sản cho nam theo quy định pháp luật 2023.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH

Điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

Khoản 1 Điều 31 Luật BHXH năm 2014 đã liệt kê các trường hợp người lao động được hưởng chế độ thai sản gồm:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Theo đó, lao động nam sẽ được hưởng chế độ thai sản nếu thuộc một trong 2 trường hợp:

  • Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản.
  • Lao động nam đóng BHXH có vợ sinh con.

Trường hợp lao động nam đóng BHXH có vợ sinh con, để được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con phải đáp ứng thêm một trong các điều kiện tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH:

– Chỉ có cha tham gia BHXH: Cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

– Người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.

– Trường hợp người mẹ tham BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con: Người cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

Thời gian lao động nam được hưởng chế độ thai sản

* Trường hợp thực hiện biện pháp triệt sản:

Căn cứ Điều 37 Luật BHXH năm 2014, lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ hưởng chế độ theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền với thời gian tối đa là 15 ngày.

Thời gian này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

* Trường hợp khi vợ sinh con:

Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH đã nêu rõ, lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

a) 05 ngày làm việc;

b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc này được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và KHÔNG tính ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Đặc biệt, nếu có nhu cầu, lao động nam có thể nghỉ thành nhiều lần những phải đảm đảm tổng thời gian nghỉ nói trên (theo Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH).

Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, người chồng còn được nghỉ chế độ thai sản dài hơn nếu:

  • Cả chồng và vợ đều tham gia BHXH mà vợ chết sau khi sinh con thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.
  • Nếu vợ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng mà chết thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
  • Chồng tham gia BHXH mà không nghỉ việc khi vợ chết sau sinh thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.
  • Chồng tham gia BHXH mà vợ chết hoặc gặp rủi ro sau khi sinh, không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho nam

Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH, tùy trường hợp mà hồ sơ hưởng chế độ thai sản sẽ bao gồm:

* Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

Hồ sơ gồm:

– Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện; trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con:

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

– Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con.

– Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

– Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

* Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

– Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

– Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng năm 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488