Chia tài sản gắn liền với đất như thế nào?

by Trần Giang

Tài sản gắn liền với đất khi muốn chia thì được chia như thế nào? Trong phạm vi bài viết sau đây của chúng tôi, cũng như mang lại cái nhìn toàn diện hơn vấn đề trên cho quý độc giả, hãy cùng với Luật Đại Nam chúng tôi tìm hiểu các thông tin về bài viết: chia tài sản gắn liền với đất như thế nào?

chia tài sản gắn liền với đất như thế nào

chia tài sản gắn liền với đất như thế nào?

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
  • Nghị định 21/2021/NĐ-CP;
  • Thông tư 07/2019/TT-BTP

Tài sản gắn liền với đất gồm những loại nào?

Hiện nay, quy định về tài sản gắn liền với đất được đề cập tại nhiều văn bản khác nhau.

Đầu tiên hãy cùng xem quy định tại Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Cụ thể, các tài sản gắn liền với đất tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP gồm:

– Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

– Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở;

– Công trình xây dựng khác;

– Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Tiếp theo, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2019/TT-BTP có đề cập đến tài sản gắn liền với đất như sau:

Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng.

Đồng thời, tại Thông tư 07/2019/TT-BTP còn đề cấp đến tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

Cụ thể, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai gồm:

– Nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình đầu tư xây dựng, chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng gồm: Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan;

– Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp.

04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp sổ

Theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

 – Nhà ở;

– Công trình xây dựng khác;

– Rừng sản xuất là rừng trồng;

– Cây lâu năm.

Các loại tài sản này phải có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

+ Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở

Chủ sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng mà vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì được chứng nhận quyền sở hữu.

+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm

Chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Quy định chia tài sản gắn liền với đất.

Chia theo di chúc

Cách chia di sản thừa kế theo di chúc theo Điều 659 Bộ luật Dân sự năm 2015 về phân chia di sản theo di chúc gồm các trường hợp sau:

Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó được phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính tới thời điểm phân chia di sản, nếu hiện vật bị tiêu huỷ do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Chia theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản thừa kế của người đã chết cho người sống theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau đây:

  • Không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng với thời điểm người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế.
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không mà còn có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Cách chia di sản thừa kế theo di chúc theo Điều 660 Bộ luật Dân sự năm 2015 về phân chia di sản theo pháp luật thì bao gồm các trường hợp sau:

  • Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải sàn một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
  • Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thoả thuận về việc định giá hiện vật và thoả thuận về người nhận hiện vật; nếu không thoả thuận được thì hiện vật được bán để chia.

Qua bài viết này hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề chia tài sản gắn liền với đất như thế nào? theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi ngay để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488 / 0975422489

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488