Chuyển mục đích sử dụng đất đang là nhu cầu ngày càng tăng và là vấn đề mà nhiều người đang quan tâm. Việc này được pháp luật quy định hết sức chặt chẽ tuy nhiên để tạo điều kiện cho người dân, trong một số trường hợp người dân có thể chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép nhưng phải thực hiện đăng ký biến động. Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất được phân loại như sau:
Nhóm 1: Nhóm đất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Nhóm 2: Nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất dành cho cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất dành cho cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, lò hỏa táng;
- Đất sông, suối, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho công nhân trong cơ sở sản xuất…
Nhóm 3: Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất được xác định mục đích sử dụng.
Việc phân loại đất đóng vai trò quan trọng, bởi trên thực tế, chủ yếu là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở, đất phi nông nghiệp sang đất ở và tiền sử dụng đất phải nộp của từng loại khi chuyển nhượng là khác nhau.
5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép
Cụ thể, theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, trong 5 trường hợp sau đây, khi chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải đăng ký thay đổi:
- Chuyển đổi cây trồng hàng năm sang đất nông nghiệp khác, bao gồm: đất xây dựng nhà kính và nhà ở khác vào mục đích canh tác; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thực nghiệm;
- Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản đối với cây lâu năm;
- Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, cây hàng năm;
- Chuyển đổi đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ thành đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, đất dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Như vậy, chỉ trong các trường hợp trên, người sử dụng đất mới được quyền chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Mặc dù không bắt buộc phải xin phép, nhưng vẫn phải đăng ký thay đổi.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi không xin phép
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký thay đổi bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký thay đổi đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 3. Tiếp nhận và quyết toán
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Cho kết quả
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải được trả lại cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết.
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao trong trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: