Chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình

by Đàm Như

Chuyển mục đích sử dụng đất là vấn đề mà các nhà đầu tư, cá nhân đang rất quan tâm. Quy định của pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định số 45/2014/NĐ-CP

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  1. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.

Luật Đất đai không quy định hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nên việc chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình được thực hiện bình thường theo quy định của pháp luật.

Việc có thay đổi mục đích sử dụng đất hay không (đối với trường hợp phải xin phép) và diện tích được chuyển nhượng bao nhiêu tùy thuộc vào các căn cứ sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình

Chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình

  • Nhu cầu của người sử dụng đất (đối với hộ gia đình, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thẩm tra thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).
  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Căn cứ vào các căn cứ trên, UBND huyện sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân do ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích thương mại, dịch vụ có diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi đưa ra quyết định.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thành phần hồ sơ:

  • Đơn đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

  • Phương án 1: Địa phương đã thành lập cửa hàng một cửa liên thông nộp cho cửa hàng một cửa liên thông cấp huyện.
  • Phương án 2: Trường hợp địa phương chưa thành lập cơ sở một cửa liên thông thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, trường hợp chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. điều chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý và giải quyết yêu cầu

  • Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; Xác minh thực địa, đánh giá sự cần thiết phải tái sử dụng.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
  • Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
  • Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Thời gian thực hiện:

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất (hướng dẫn tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC), tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích Hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất tùy theo loại đất gốc được chuyển nhượng và nguồn gốc sử dụng đất. Số tiền phải trả là khác nhau tùy theo từng trường hợp.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488