Hành vi sử dụng đất sai mục đích hiện nay vẫn diễn ra khá phổ biến. Người dân cần hiểu rõ hơn quy định của pháp luật về vấn đề này để tránh vi phạm. Việc chuyển mục đích sử dụng đất sai quy định bị xử phạt như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định 91/2019/NĐ-CP;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Các trường hợp người sử dụng đất phải xin giấy phép chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, pháp luật quy định trong các trường hợp sau đây, khi người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép:
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất;
- Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp trên phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. Việc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sai quy định sẽ bị xử phạt.
Chuyển mục đích sử dụng đất sai quy định từ cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp
Cụ thể, tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp ở nông thôn bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 05 – 08 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,02 ha đến dưới 0,05 ha;
- Phạt tiền từ 08 – 15 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển đổi trái phép sang mục đích khác từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha;
- Phạt tiền từ 15 đến 30 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha;
- Phạt tiền từ 30 đến 50 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,5 ha đến dưới 1 ha;
- Phạt tiền từ 100 đến 200 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 03 ha trở lên.
- Đối với khu vực thành thị, mức phạt tiền bằng 2 lần mức phạt ở khu vực nông thôn.
Sử dụng đất sai mục đích có bị thu hồi đất không?
Việc thu hồi đất khi sử dụng đất sai mục đích cũng là vấn đề khiến nhiều người lo lắng. Theo điểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai, bao gồm:
“a) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;”
Theo quy định này, việc thu hồi đất trong trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
- Thứ nhất: Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận.
- Thứ hai: Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà vẫn tiếp tục thực hiện.
Theo đó, việc sử dụng đất đúng mục đích là bắt buộc đối với người sử dụng đất; Hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và cũng có thể bị thu hồi.
Thủ tục thu hồi đất đã sử dụng không đúng mục đích như thế nào?
Căn cứ Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục thu hồi đất khi sử dụng không đúng mục đích được thực hiện như sau:
Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính làm căn cứ quyết định thu hồi đất
- Trường hợp vi phạm pháp luật phải thu hồi đất thì khi hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính làm căn cứ quyết định thu hồi đất.
- Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra, thẩm tra thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
Bước 2: Thông báo thu hồi đất
Khi hộ gia đình, cá nhân có hành vi vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có trách nhiệm:
– Thông báo việc thu hồi đất cho người sử dụng đất và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trị đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tiến hành thu hồi đất
Tiến hành thu hồi đất theo quy định của pháp luật Đất đai.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất sai quy định do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Thủ tục giải quyết khiếu nại đất đai
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013
- Như thế nào là lấn, chiếm đất đai?