Trong bối cảnh tăng trưởng dân số và nhu cầu thực phẩm tăng cao, ngành chăn nuôi đã phải đối mặt với áp lực cung cấp đủ thức ăn cho động vật chăn nuôi. Để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành này, việc áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi đang trở thành một phần quan trọng trong quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi. Bài viết này, Luật Đại Nam này sẽ trình bày về công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi một cách chi tiết và chuyên sâu nhất có thể.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
Thông tư 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 về việc Hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Thông tư số 29/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi
Các khái niệm liên quan đến công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi
Tiêu chuẩn cơ sở được định nghĩa là tiêu chuẩn về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường do người đứng đầu của các cơ quan nhà nước hoặc người đứng đầu của các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan và một số tổ chức khác công bố để áp dụng trong các hoạt động của tổ chức đó.
Công bố tiêu chuẩn cơ sở là việc cơ sở sản xuất, kinh doanh thông báo về tiêu chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường.
Tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi là tiêu chuẩn về sản phẩm thức ăn chăn nuôi do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu tự xây dựng, công bố và chịu trách nhiệm.
Trình tự, thủ tục công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi
Tuỳ theo quy mô, loại hình sản xuất kinh doanh của cơ sở, trình tự, thủ tục xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở có thể bao gồm những bước như sau:
Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn cơ sở ;
Bước 2: Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 7: Thẩm tra dự thảo tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 8: Công bố tiêu chuẩn cơ sở;
Bước 9: In ấn tiêu chuẩn cơ sở.
Người đứng đầu cơ sở xem xét và quyết định bằng văn bản về việc công bố tiêu chuẩn cơ sở . Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn cơ sở được lưu trữ tại cơ sở.
Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi phải công bố trong tiêu chuẩn cơ sở
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm | % | Không lớn hơn |
3 | Protein thô | % | Không nhỏ hơn |
4 | Năng lượng trao đổi (ME) | Kcal/kg | Không nhỏ hơn |
5 | Xơ thô | % | Không lớn hơn |
6 | Canxi | % | Trong khoảng |
7 | Phốt pho tổng số | % | Trong khoảng |
8 | Lysine tổng số | % | Không nhỏ hơn |
9 | Methionine + Cystine tổng số* | % | Không nhỏ hơn |
10 | Threonine tổng số | % | Không nhỏ hơn |
11 | Khoáng tổng số | % | Không lớn hơn |
12 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) | % | Không lớn hơn |
13 | Côn trùng sống | – | Không có |
* Bao gồm các chất thay thế Methionine
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm | % | Không lớn hơn |
3 | Protein thô | % | Không nhỏ hơn |
4 | Béo thô | % | Không nhỏ hơn |
5 | Xơ thô | % | Không lớn hơn |
6 | Khoáng tổng số | % | Không lớn hơn |
* Động vật cảnh là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người
Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm hoặc hàm lượng nước | % | Không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 | Nguyên tố khoáng đơn (nếu có) | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | Trong khoảng |
6 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** | % | Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm hoặc hàm lượng nước | % | Không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* | Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích | Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** | % | Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
Theo phụ lục I Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về thủ tục công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hồ sơ làm thủ tục. Tất cả các ý kiến tư vấn vấn đề ” công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi” đều được chúng tôi nghiên cứu theo pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Thủ tục tự công bố sản phẩm bánh kẹo