Đất phi nông nghiệp là gì?

by Đàm Như

Hiện nay, có rất nhiều nhóm đất khác nhau, trong đó nhóm đất phi nông nghiệp chiếm nhiều nhất. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Có thể chuyển đất phi nông nghiệp sang thành đất ở được không? Thủ tục như thế nào? Cùng Luật Đại Nam làm rõ trong nội dung bài viết dưới đây nhé.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Đất phi nông nghiệp được hiểu như thế nào?

Đất phi nông nghiệp là gì? Theo cách hiểu đơn giản thì đất phi nông nghiệp là các loại đất không được dùng để sử dụng cho mục đích nông nghiệp và cũng không thuộc vào trường hợp chưa xác định được mục đích sử dụng đất.

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là gì?

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì nhóm đất phi nông nghiệp được xác định gồm các loại đất sau:

“2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Có thể chuyển từ đất phi nông nghiệp sang thành đất ở được không?

Theo như phân tích ở trên thì đất ở cũng được xác định là một loại đất thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp. Theo đó khi nói đến việc chuyển từ nhóm đất phi nông nghiệp sang đất ở tức là chuyển mục đích sử dụng đất từ các loại đất khác trong nhóm đất phi nông nghiệp (loại trừ đất ở) để chuyển sang thành đất ở. Đất ở thì bao gồm đất ở nông thôn và đất ở thành thị.

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều này cũng quy định:

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Theo quy định trên thì bạn có thể chuyển nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang thành đất ở khi có quyết định cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể là hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần có quyết định của UBND cấp huyện nơi có đất. Còn với tổ chức muốn chuyển phải có quyết định của UBND cấp tỉnh nơi có đất.

Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

Khi chuyển mục đích sử dụng đất bạn cần lưu ý trình tự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để chuyển mục đích sử dụng đất, hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

  • Cách 1: Nếu tổ chức có bộ phận một cửa, hồ sơ được nộp tại đó để chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đất đó.
  • Cách 2: Nếu chưa có tổ chức bộ phận một cửa, hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đất đó.

Tiếp nhận hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.

Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, trong vòng không quá 03 ngày làm việc, cần thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn chỉnh theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong giai đoạn này, người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; cũng không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về đất phi nông nghiệp để quý bạn đọc tham khảo. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về pháp lý cần được tư vấn, giải đáp, vui lòng liên hệ với các Luật sư, chuyên viên của chúng tôi nhé.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488