Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài

Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài

by Lê Vi

Hiện nay, cùng với sự giao lưu và hội nhập với thế giới, việc kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam không còn quá xa lạ và khó khăn như ngày trước. Tuy nhiên, khi các cặp đôi chuẩn bị kết hôn không phải ai cũng hiểu hết các quy định của pháp luật Việt Nam về thủ tục và điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài. Vậy khi người Việt Nam khi muốn thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cần phải chuẩn bị những gì? Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài

Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài

Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia Đình 2014.
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch.

Điều kiện để đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, kết hôn có yếu tố nước ngoài thì việc áp dụng luật được quy định:

  • Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình.

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014)
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
  • Phải được đăng ký theo đúng quy định tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Kinh nghiệm khi kết hôn với người nước ngoài

  • Nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại quốc gia đó.
  • Trường hợp mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên ưu tiên lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam, trừ kết hôn với người Hàn, người Trung và người Nhật.
  • Quy trình nêu trên là quy trình chung để kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, có những quốc gia có quy định về thủ tục kết hôn hoàn toàn khác quy trình nêu trên như trường hợp kết hôn với người Đức, người Pháp hoặc người Đài.
  • Giấy tờ của nước ngoài cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt.
  • Giấy tờ độc thân của người nước ngoài phải đúng với biểu mẫu do Cơ quan có thẩm quyền công bố.
  • Nên tìm tới đơn vị uy tín để được chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài
  • Để có thể hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì có thể tự mình thực hiện hoặc tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Hồ sơ phải nộp đăng ký kết hôn

Theo khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch.

  • Tờ khai đăng ký kết hôn
  • Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dành cho công dân Việt Nam
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
  • Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu, nếu không có hộ chiếu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Tờ khai phải điền và nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
  • Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.
  • Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp/ xuất trình thêm giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn / hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật;
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên. Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.

Chuẩn bị hồ sơ như đã nêu trên.

Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật; đồng thời phải còn thời hạn sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hố sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 10 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cức, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng  Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Bước 4: Trả kết quả

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

Quy định của pháp luật về lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo danh mục số 01, danh mục Phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí 2015 thì mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch, trong đó có đăng ký kết hôn với người nước ngoài do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Như vậy, Luật Phí và lệ phí mới nhất đã để cho các địa phương chủ động trong việc ban hành lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài để phù hợp với thu nhập của người dân, ngân sách của địa phương.

Thông thường các địa phương thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 1.000.000 – 1.500.000đ. Ngay như thành phố lớn như Hà Nội thì mức thu lệ phí mới chỉ có 1.500.000đ.

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Đại Nam

  • Cử người hỗ trợ thực hiện trọn gói đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn các quy định của pháp luật trước khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Xin cấp trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn chi phí, lệ phí khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488