Điều kiện kết hôn theo quy định năm 2023

by Trần Giang

Vợ chồng khi kết hôn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Vậy hiện nay pháp luật có quy định như thế nào về điều kiện kết hôn? Trong bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ chia sẻ tới bạn đọc thông tin liên quan về nội dung Điều kiện kết hôn theo quy định năm 2023.

Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành nước ta mới nhất năm 2023

Điều kiện kết hôn theo quy định năm 2023

Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Điều kiện kết hôn năm 2023

Nam, nữ kết hôn phải tuân thủ các điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Một người bị coi là mất năng lực hành vi dân sự nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi;
  • Theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

  • Kết hôn giả tạo: Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình.
  • Tảo hôn: Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn.
  • Cưỡng ép kết hôn: Cưỡng ép kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn trái với ý muốn của họ.
  • Lừa dối kết hôn;
  • Cản trở kết hôn: Cản trở kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 hoặc buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ.
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Vi phạm điều kiện kết hôn bị xử phạt thế nào?

Theo quy định tại Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì việc vi phạm điều kiện kết hôn tùy vào từng hành vi cụ thể mà bị xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

+ Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;

+ Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn.

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn;

+ Lợi dụng việc kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình.

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những gì?

Kết hôn trong nước:

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Mẫu thông báo kết hôn;
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Xin lưu ý rằng những tài liệu này vẫn còn được sử dụng.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do ủy ban nhân dân khu dân cư cấp.
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của tòa án có hiệu lực pháp luật nếu trước đó bạn đã kết hôn và đã ly hôn.

Kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì hồ sơ cần có theo Điều 30 Nghị định 123/2015 là:

  • Thông báo đăng ký kết hôn (theo mẫu);
  • Giấy xác nhận hộ tịch hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp với nội dung: Người nước ngoài hiện không có vợ/chồng. Nếu quốc gia nghi vấn không cung cấp thì phải thay thế bằng giấy tờ khác xác nhận người đó có quyền đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình (giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài).
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Điều kiện kết hôn theo quy định năm 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc cần câu trả lời, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488