Đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định mới

by Hủng Phong

Đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định mới là cơ quan nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây.

<yoastmark class=

Căn cứ pháp lý

  • Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 115/2018/NĐ – CP.
  • Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì?

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là sự đảm bảo cho doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm, đồng thời giúp nhà nước quản lý dễ dàng, các biện pháp can thiệp được xử lý kịp thời, tạo sự an tâm cho khách hàng.

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hay còn gọi là giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nên việc xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là một bước quan trọng để doanh nghiệp được phép kinh doanh.

Đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Để trả lời cho câu hỏi Đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định mới là cơ quan nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có liên quan trong từng lĩnh vực. Cụ thể như sau:

Cục an toàn thực phẩm cấp

  • Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng: sâm và các sản phẩm sâm, yến và các sản phẩm yến, thực phẩm giảm cân, trà thảo mộc, thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng chất,…
  • Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: Acid Citric, hương socola, CMC, chất bảo quản,…
  • Dụng cụ, vật liệu, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc trách nhiệm của bộ y tế.
  • Cơ sở kinh doanh sản xuất thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu).

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm cấp

  • Cơ sở kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai.
  • Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
  • Cơ sở sản xuất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
  • Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi ngành y tế.
  • Dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể, suất ăn công nghiệp, nhà hàng khách sạn, quán cà phê, quán ăn,…

Bộ nông nghiệp cấp

  • Ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản, rau – củ – quả và sản phẩm rau – củ – quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối – gia vị – đường, chè, cà phê, ca cao, hạt tiêu, điều và các nông sản thực phẩm.
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

Sở nông nghiệp cấp

  • Các cơ sở sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm đa ngành (từ 2 ngành trở lên liên quan đến sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật,…) có giấy đăng ký kinh doanh kể cả cơ sở đã đạt chứng nhận HACCP, ISO 22000.

Cục thú y cấp

  • Các cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung do trung ương quản lý, cơ sở sản xuất giống thủy sản quốc gia, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh thủy sản, khi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.

Chi cục thú y cấp

  • Cơ sở kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thịt gia cầm gia súc tươi sống, mật ong.

Chi cục bảo vệ thực vật cấp

  • Các cơ sở sản xuất kinh doanh rau – quả, chè các loại.

Chi cục quản lý chất lượng và bảo vệ nông lâm thủy sản cấp

  • Quản lý các cơ sở kinh doanh sản xuất các nguyên liệu, sản phẩm, thủy hải sản các loại

Vụ khoa học và công nghệ cấp cho cơ sở sản xuất, Vụ thị trường trong nước cấp cho cơ sở kinh doanh

  • Rượu: 3 triệu lít/năm trở lên.
  • Bia: 50 triệu lít/năm trở lên.
  • Nước giải khát: 20 triệu lít/năm trở lên.
  • Sữa chế biến: 20 nghìn lít/năm trở lên.
  • Dầu thực vật: 50 nghìn tấn/năm trở lên.
  • Bột và tinh bột: 100 nghìn tấn/năm trở lên.
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên
  • Cơ sở kinh doanh: quy mô trên + đại lý bán buôn trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên, thành phố trực thuộc trung ương.

Sở công thương cấp

  • Rượu, bia, nước giải khát.
  • Sữa chế biến.
  • Dầu thực vật.
  • Sản phẩm chế phẩm tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
  • Bao bì chứ đựng các sản phẩm trên.

Việc được các cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm là điều kiện cần và đủ để xin cấp giấy công bố thực phẩm và cấp chứng chỉ lưu hành tự do cho các sản phẩm liên quan tới thực phẩm.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật ATTP;

Bước 3. Trả kết quả

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

⇒Nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP;

⇒Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Một số cơ sở không phải xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định một số điều Luật An Toàn Thực phẩm. Việc cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở được thực hiện đối với từng cơ sở sản xuất, kinh doanh; từng nhà máy sản xuất độc lập tại một địa điểm, trừ các trường hợp:

1. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

3. Sơ chế nhỏ lẻ;

4. Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

5. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

6. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

7. Nhà hàng trong khách sạn;

8. Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

9. Kinh doanh thức ăn đường phố;

10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Như vậy, ngoài 11 cơ sở kinh doanh được liệt kê như trên thì tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm phải xin “Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm” theo quy định.

DỊCH VỤ LUẬT ĐẠI NAM CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG TRONG LĨNH VỰC GIẤY PHÉP CON- LƯU THÔNG HÀNG HÓA

  • Công bố hợp quy sản phẩm
  • Công bố tiêu chuẩn cơ sở
  • Cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Đăng ký bản công bố sản phẩm
  • Giấy phép quảng cáo
  • Giấy phép kinh doanh hóa chất
  • Giấy phép phòng cháy chữa cháy
  • Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ- tin học
  • Giấy phép thành lập trường mầm non
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện mở phòng khám
  • Giấy phép kinh doanh cho spa

Trên đây là một số tư vấn pháp lý liên quan đến vấn đề Đơn vị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định mới . Mọi vướng mắc liên quan hoặc cần sử dụng dịch vụ quý khách vui lòng Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488