Giấy đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn

by Lê Vi

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Do đó, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ rất quan trọng và có ý nghĩa lớn. Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Giấy đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn

Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
  • Luật Hộ tịch năm 2014.
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, nêu rõ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Như vậy; có thể thấy rằng giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận kết hôn

Khi hai bên nam nữ có mong muốn tiến tới hôn nhân thì cần phải đảm bảo các quy định theo pháp luật hôn nhân và gia đình; cũng như pháp luật khác có liên quan. Và cần đảm bảo các điều kiện sau:

Về điều kiện đăng ký kết hôn

Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình; nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn như sau: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn; chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn; chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Về thủ tục đăng ký kết hôn

Hai bên nam, nữ chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan có thẩm quyền; hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
  • Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu (của hai bên nam, nữ);
  • Bản sao Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; giấy tờ khác có dán ảnh và còn giá trị sử dụng (của hai bên nam, nữ);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Giấy khám sức khỏe của hai nên nam nữ nếu thuộc trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Thời hạn sử dụng và giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kết hôn

Thời hạn sử dụng

Pháp luật hiện hành không quy định giấy đăng ký kết hôn có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm.

Khi hai bên nam nữ tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn và được cấp giấy chứng nhận kết hôn theo đúng quy định của pháp luật thì giấy chứng nhận kết hôn có hiệu lực ngày tại thời điểm hai bên nam nữ đồng ý ký vào giấy này.

Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận kết hôn sẽ chỉ chấm dứt vào thời điểm sau:

  • Một bên vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân chết hay bị tuyên bố chết theo quyết định có hiệu lực của Tòa án.
  • Hai bên vợ chồng ly hôn theo bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.

Như vậy, giấy đăng ký kết hôn là một giấy tờ hộ tịch có giá trị vô hạn, chỉ khi xảy ra một trong các trường hợp làm chấm dứt quan hệ hôn nhân nêu trên thì giấy này mới không còn giá trị.

Giá trị sử dụng

Giấy chứng nhận kết hôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp sẽ có hiệu lực trong không gian Việt Nam và nước ngoài.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị chứng minh việc một người đã xác lập quan hệ hôn nhân với một người khác.

Đây chính là giấy tờ hợp pháp xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ.

Từ đó, hai bên trong quan hệ hôn nhân phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái và tài sản, các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn

Khi hai bên nam nữ đăng ký kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kết hôn thì giấy chứng nhận kết hôn có giá trị sử dụng ngay sau khi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn ký giấy này và trao cho hai bên nam nữ.

Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận kết hôn sẽ chỉ chấm dứt vào thời điểm một bên trong quan hệ hôn nhân chết hoặc có quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.

  • Giấy chứng nhận kết hôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp sẽ có hiệu lực trong không gian Việt Nam và nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận kết hôn là bằng chứng xác nhận quan hệ vợ chồng của hai bên nam nữ được xác lập để nhận được sự bảo hộ của pháp luật.

Các mối quan hệ về nhân thân, tình cảm, về con cái và tài sản, các nghĩa vụ tài chính của các bên được giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, trên cơ sở bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai bên, hướng hai bên nam nữ tới việc xây dựng đời sống kinh tế và tinh thần chung, cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Giấy đăng ký kết hôn là gì? Giá trị pháp lý giấy đăng ký kết hôn. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488