Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội

by Vũ Khánh Huyền

Giấy phép mạng xã hội (Social network) hay còn gọi là Giấy phép thiết lập mạng xã hội là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội hoạt động một cách hợp pháp. Qua bài viết dưới đây, Luật Đại Nam xin mang đến thông tin về Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội để quý độc giả được biết !

Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội

Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội

Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục cấp Giấy phép mạng xã hội

  • Nghị định 72/2013/ NĐ – CP về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng ngày 15/07/2013;
  • Nghị định 27/2018/ NĐ – CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/2013/ NĐ – CP về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng ngày 15/07/2013;
  • Thông tư 09/2014/TT-BTTTT Quy định chi tiết về hoạt động Quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

Hồ sơ cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội;
  • Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13). (Quyết định thành lập phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội).
  • Đề án hoạt động trang mạng xã hội: Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:
  • Các loại hình dịch vụ;
  • Phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi;
  • Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/ NĐ – CP ;
  • Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
  • Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
  • Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
  • Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
  • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
  • Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và điều kiện cấp giấy phép

Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ cấp giấy phép đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép mạng xã hội (01 bộ nộp Bộ Thông tin và Truyền thông, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, tổ chức xin cấp phép).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ cấp Giấy phép mạng xã hội được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Bộ thông tin và Truyền thông – Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép

  • Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp, tổ chức.
  • Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Báo cáo hoạt động sau cấp giấy phép

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn báo cáo:

Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Hình thức gửi báo cáo

Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

Các trường hợp phải sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

  • Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
  • Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp; thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm; thay đổi, bổ sung nội dung thông tin, phạm vi cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với mạng xã hội.

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

  • Tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông, tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Gia hạn giấy phép mạng xã hội

Thời hạn gia hạn giấy phép mạng xã hội

  • Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp, gửi văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ thời hạn gia hạn;
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thẩm định, cấp gia hạn giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Số lần được gia hạn giấy phép mang xã hội

Giấy phép được gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.

Cấp lại giấy phép mạng xã hội

Các trường hợp cấp lại giấy phép mạng xã hội

  • Khi giấy phép bị mất;
  • Khi giấy phép bị hư hỏng không còn sử dụng được.

Thủ tục cấp lại giấy phép mạng xã hội

  • Khi giấy phép bị mất hoặc khi giấy phép bị hư hỏng không còn sử dụng được tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép. Văn bản đề nghị phải nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép. Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng;
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ này nhận được văn bản đề nghị, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do

Dịch vụ tư vấn kinh nghiệm về hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép mạng xã hội năm 2023 của Luật Đại Nam

  • Tư vấn điều kiện hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép mạng xã hội
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép mạng xã hội
  • Soạn thảo hồ sơ hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép mạng xã hội
  • Đại diện doanh nghiệp làm các thủ tục
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình làm hồ sơ 
  • Nhận và giao lại cho khách hàng hồ sơ 
  • Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi hồ sơ được chấp thuận
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động tư vấn
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hồ sơ làm thủ tụcTất cả các ý kiến tư vấn vấn đề “Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội” đều dựa trên pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488