Hợp đồng cho thuê đất ruộng được quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn cho quý khách những thắc mắc về vấn đề hợp đồng qua bài viết sau đây nhé !
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Đất đai
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là gì?
Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là hợp đồng dùng để thuê và cho thuê đất sản xuất nông nghiệp. Quyền sử dụng đất nông nghiệp: đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trang trại,…
Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013, các đối tượng được thuê đất nông nghiệp bao gồm:
-
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất để sản xuất nông lâm ngư nghiệp
-
Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai 2013
-
Những người Việt Nam định cư ở nước ngoài; các tổ chức kinh tế hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhằm sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối ăn, làm nông, lâm, ngư nghiệp.
>> Xem thêm: Hợp đồng cho thuê nhà song ngữ Anh Việt
Nội dung trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp
Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn gồm rất nhiều các thông tin, tuy nhiên cần đảm bảo một số nội dung chính sau:
-
Thông tin của các bên thuê – cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,…
-
Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,…
-
Giá thuê đất, phương thức thanh toán
-
Thời hạn thuê
-
Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng
-
Quyền và nghĩa vụ của các bên
-
Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…
-
Các điều khoản chấm dứt hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn, mới nhất 2023: Hợp đồng sẽ chấm dứt khi nhà nước thu hồi đất; thời hạn thuê hết và không được gia hạn; hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;…
Bên cạnh đó, khi tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất nông nghiệp mọi người cũng cần lưu ý một số điều sau:
-
Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-
Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
-
Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực
>> Xem thêm: Hợp đồng dưới 3 tháng có phải đóng bảo hiểm không?
Hợp đồng cho thuê đất ruộng
>> Xem thêm: Hết hạn thử việc không ký hợp đồng
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hợp đồng cho thuê đất ruộng“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà