Hiện nay, khi có nhu cầu được công nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cá nhân, tổ chức cần thực hiện thủ tục bổ sung tài sản gắn liền với đất. Vậy thủ tục để bổ sung tài sản được thực hiện thế nào? Qua bài viết ngay sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất có phải công chứng?
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất có bắt buộc phải công chứng không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 về việc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải lập thành văn bản công chứng chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai Tuy nhiên nếu một bên hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.
Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là bên A):
…………………………………………………………………………………………………………………
Bên mua (sau đây gọi là bên B):
…………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản gắn liền với đất với theo các thoả thuận sau đây :
ĐIỀU 1
TÀI SẢN MUA BÁN
Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo …………………………………cụ thể như sau: ……………………………………………………………………………………. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:
– Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………………………..
– Thửa đất số: …………………………………………….
– Tờ bản đồ số:……………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………..………………..
Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: …………………………………………………….…………………..
…………………………………………………………………………………………………………….……
ĐIỀU 2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……………………………………………………………đồng
(bằng chữ:………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).
- Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………..……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………….
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- a) Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;
- b) Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU …….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU …….
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A | Bên B |
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất có phải công chứng? theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488 / 0975422489
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: