Hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh ( hợp đồng BCC) là vô cùng quan trong, trở thành sợi dây thể hiện sự kết nối giữa hai doanh nghiệp, hai nhà đầu đầu tư, hai người kinh doanh,.. Nhưng bản hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật Dân sự năm 2015
- Luật Đầu tư năm 2020
- Các văn bản pháp luật liên quan
Hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh là gì?
Theo Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Để tiến hành hoạt động hợp tác kinh doanh giữa các tổ chức với nhau, có rất nhiều cách thức để hợp tác mà các bên có thể xem xét như: tiến hành thành lập tổ chức kinh tế chung hay tham gia góp vốn vào tổ chức kinh tế…
Tuy nhiên hợp đồng kinh doanh BCC vẫn được các doanh nghiệp quan tâm lựa chọn vì khi tham gia hợp đồng BCC sẽ được hưởng nhiều lợi ích.
>> Xem thêm: Chi nhánh có được kí hợp đồng không?
Ý nghĩa của hợp đồng
Không phải thành lập tổ chức kinh tế chung để quản lý hoạt động kinh doanh.
- Nhà đầu tư sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí cho việc thành lập và vận hành một pháp nhân mới,
- Không phải phụ thuộc vào quyết định của đối tác khi nhà đầu tư muốn chuyển nhượng hoặc bán đi phần của mình trong một số trường hợp cụ thể.
- Khi dự án kết thúc, nhà đầu tư cũng không phải lo lắng về vấn đề giải thể.
Được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập văn phòng ở Việt Nam để thay mặt nhà đầu tư quản lý hoạt động kinh doanh theo hợp đồng BCC.
Chủ thể tham gia trong hợp đồng
Hợp đồng BCC thường được ký kết giữa các chủ thể sau để thực hiện hoạt động kinh doanh.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
Khi tham gia hợp tác BCC, các bên tham gia có các quyền chủ yếu sau:
- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
>> Xem thêm: Các bước thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Nguyên tắc lập hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.
BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong một số hoạt động kinh doanh. Các bên tham gia trong BCC có thể thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế.
Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận phải kế toán là nợ phải trả, không được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
Nội dung hợp đồng
Theo quy định Điều 28 Luật Đầu tư 2020 thì hợp đồng BCC đầy đủ và đảm bảo gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Hình thức hợp đồng
Đối với hợp đồng BCC giữa các nhà đầu tư trong nước thì pháp luật không quy định hình thức đối với hợp đồng. Do đó, các bên có thể tùy chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể (theo pháp luật dân sự).
Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra dầu tư thì hợp đồng BCC phải được lập thành văn bản.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh
Mời Quý độc giả tham khảo mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh dưới đây
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp;
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất mới nhất
Bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động