Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một hợp đồng dân sự. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được soạn thảo đúng theo quy định pháp luật. Bên cạnh đó, các bên trong hợp đồng tặng cho cũng cần đáp ứng những điều kiện luật định. Chính vì vậy, bài viết say đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Bộ luật dân sự năm 2015
- Luật đất đai 2013
Nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần đảm bảo các nội dung sau:
- Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
- Đối tượng của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
- Số lượng, chất lượng;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho;
- Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một dạng của hợp đồng tặng cho tài sản. Do tài sản ttong hợp đồng này là quyền sử dụng đất – một tài sàn đặc biệt quan trọng, vì thế việc dịch chuyển nó thông qua hợp đồng tặng cho được pháp luật quy định chặt chẽ hơn nhiều so với việc tặng cho các loại tài sản thông thường khác.
Quy định về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 457 và Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng tặng bất động sản được quy định như sau:
- Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
- Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
- Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản
Điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
Các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Hình thức và nội dung của hợp đồng tặng cho nhà đất
Hình thức của hợp đồng này phải được lập thành vãn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực tại thời điểm đăng kí quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Là toàn bộ các điều khoản xác định nội dung của hợp đồng như:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Lí do tặng cho quyền sử dụng đất;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
- Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
- Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển thuê;
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên tặng cho
Bên tặng cho là người có có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Bên tặng cho quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau:
- Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
- Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đãng kí quyền sử dụng đất.
Bên được tặng cho
Sau khi thoả thuận xong về nội dung cơ bản của hợp đồng tặng cho, bên được tặng cho có quyền nhận hoặc không nhận tài sản tặng cho. Việc tặng cho bất động sản phải lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khi thực hiện hợp đồng, bên được tặng cho vẫn có quyền không nhận tài sản. Hợp đồng tặng cho chấm dứt khi bên được tặng cho nhận tài sản và làm các thủ tục đăng kí quyền sở hữu. Do vậy, quyền và nghĩa vụ của bên được tặng cho được quy định trong bộ luật dân sự cụ thể như sau:
Quyền của bên được tặng cho quyền sử dụng đất
Bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên được tặng cho giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng như đất đã thoả thuận;
- Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nghĩa vụ của bên được tặng cho quyền sử dụng đất
- Đăng kí quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trình tự thực hiện của hợp đồng
Theo quy định tại điều 60, 61, 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì:
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất gồm có:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Bản gốc giấy chứng nhận đó cấp (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật đất đai năm 2013).
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho đối với trường hợp chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và ttả kết quả giải quyết thủ tục đăng kí đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận là văn phòng đăng kí đất đai. Nơi chưa thành lập văn phòng đăng kí đất đai thì văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đàu tư nước ngoài; văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã thì ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng kí biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến văn phòng đăng kí đất đai.
Thời gian thực hiện đăng kí, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 10 ngày.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì? theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: