Hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất

by Lê Vi

Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con kết hôn cũng giống như những thủ tục tặng cho nhà đất thông thường, tuy nhiên, “nội dung hợp đồng” cần phải làm rõ việc tặng cho nhà đất là tặng cho riêng người con. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề Hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 126/2014/NĐ – CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình
  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Đất đai 2013

Quy định pháp luật về tài sản riêng vợ chồng

Khi còn đang chung sống hạnh phúc, vợ chồng thường không quan tâm đến việc việc phân định xem tài sản là của chung hay của riêng. Do đó, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân, sẽ rất khó để xác định được tài sản đó là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng, điều này cũng là một vấn đề KHÓ KHĂN trong thực tiễn giải quyết những vụ việc tranh chấp tài sản khi ly hôn.

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản riêng của vợ chồng bao gồm những tài sản sau:

  • Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
  • Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật HN&GĐ;
  • Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng
  • Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
  • Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ – CP của Chính phủ, tài sản riêng của vợ chồng còn bao gồm:

  • Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
  • Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
  • Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Như vậy, nếu tài sản thuộc những trường hợp trên sẽ được xét là tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Tuy nhiên, người có tài sản riêng phải CHỨNG MINH được tài sản riêng đó thuộc những trường hợp trên.

Quy định pháp luật về hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. Để hợp đồng tặng cho nhà đất có hiệu lực cần phải đáp ứng được những điều kiện sau:

Hình thức hợp đồng tặng cho về hợp đồng tặng cho nhà đất

Về hình thức hợp đồng theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định pháp luật.

Nội dung hợp đồng

  • Tên, địa chỉ của các bên;
  • Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  • Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất, bên được tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Quyền của các bên và của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

Nội dung hợp đồng tặng cho nhà đất riêng cho con cần nêu rõ về việc chỉ tặng cho tài sản này cho riêng người con.

Hiệu lực hợp đồng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 459 BLDS 2015, hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký, trường hợp bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Thủ tục tặng cho nhà đất riêng con khi đã kết hôn

Điều kiện tặng cho nhà đất

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp; đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất thì được quyền tặng cho người khác.

(Điều 188 Luật Đất đai năm 2013)

Trình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ công chứng, căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước); nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung. (nếu có)
  • Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Bước 3: Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên bao gồm những giấy tờ dưới đây tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

một mình họ và xác lập quyền sở hữu.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hợp đồng tặng cho riêng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

 

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488