Hợp đồng thi công nội thất

by Nam Trần

Hợp đồng thi công nội thất là một thoả thuận pháp lý giữa bên giao thầu (chủ đầu tư hoặc chủ nhà) và bên nhận thầu (nhà thầu thi công) để thực hiện việc cải tạo, trang trí, hoặc xây dựng nội thất. Hợp đồng này xác định các chi tiết quan trọng như phạm vi công việc, thời gian thi công, và giá trị hợp đồng. Mời bạn đọc hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu các thông tin về Hợp đồng thi công nội thất trong bài viết sau.

Hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất là gì? Phân loại hợp đồng thi công nội thất

Hợp đồng thi công nội thất là một thoả thuận pháp lý giữa bên giao thầu (chủ đầu tư hoặc chủ nhà) và bên nhận thầu (nhà thầu thi công) để thực hiện việc cải tạo, trang trí, hoặc xây dựng nội thất. Hợp đồng này xác định các chi tiết quan trọng như phạm vi công việc, thời gian thi công, và giá trị hợp đồng.

Có nhiều loại hợp đồng thi công nội thất, nhưng chúng ta có thể tóm gọn chúng thành các nhóm chính:

Hợp Đồng Tổng Thầu: Hợp đồng này thường áp dụng cho các dự án lớn và phức tạp. Nhà thầu tổng thầu chịu trách nhiệm thi công toàn bộ dự án, từ thiết kế đến hoàn thiện nội thất. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng cho chủ đầu tư.

Hợp Đồng Chia Thầu: Trong trường hợp dự án lớn, chủ đầu tư có thể quyết định chia thành từng gói thầu. Các nhà thầu phụ được thuê để thực hiện từng phần công việc. Hợp đồng chia thầu cung cấp sự linh hoạt cho dự án.

Hợp Đồng Trọn Gói: Hợp đồng trọn gói thường áp dụng cho các dự án nhỏ hoặc trung bình. Nhà thầu sẽ thực hiện tất cả công việc từ việc thiết kế cho đến thi công. Điều này giúp đơn giản hóa quá trình cho chủ đầu tư.

Các Yếu Tố Quan Trọng Trong Hợp Đồng

Hợp đồng thi công nội thất cần bao gồm một số yếu tố quan trọng:

Phạm Vi Công Việc: Hợp đồng cần mô tả rõ phạm vi công việc, bao gồm thiết kế, vật liệu, và công việc cụ thể.

Thời Gian Thi Công: Thời gian thi công là yếu tố quyết định cho việc hoàn thành dự án. Hợp đồng cần xác định rõ thời gian dự kiến.

Giá Trị Hợp Đồng: Giá trị hợp đồng là số tiền mà bên giao thầu sẽ trả cho bên nhận thầu. Điều này bao gồm chi phí thi công và các khoản phí khác.

Điều Kiện Thanh Toán: Hợp đồng cần quy định rõ về điều kiện thanh toán, bao gồm tiến độ thanh toán và phương thức thanh toán.

Mẫu hợp đồng thi công nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – hạnh phúc

——-***——

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

Số:  … / 20….. / TC /…… 

Hạng mục: Thi công lắp đặt đồ nội thất

Công trình: …………, đường …….., Phường …………….., Tp …………

  • Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2006
  • Căn cứ vào khả năng và yêu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày  tháng … năm 20, chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG (BÊN A):

  • Ông (Bà)     : …………………………………………………………………….
  • CMND số    : ………………  cấp ngày: ……………… tại CA ………………
  • Địa chỉ         : …………, Phường …………, Tp …………, Tỉnh ……………
  • Điện thoại    : ……………………………………………………………………..

BÊN THI CÔNG (BÊN B):

  • Công ty      : ………………………………………………………………………
  • Địa chỉ        :  …………, xã ……….… , Huyện …………, Thành Phố ………
  • Mã số thuế :  ………………………………………………………………………
  • Đại diện      : Ông    ………………………..          – Chức vụ: …………………
  • Số TK         : …………………… – tại Ngân Hàng ……, CN …….. , ……………

       Sau khi bàn bạc thoả thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản sau:

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:

Địa chỉ: ……..……  , Phường ………….…  , Tp …………   , Tỉnh …………

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập trong mẫu hợp đồng thi công

1. Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

2. Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn thi công

2.1. Thời hạn thi công là 30 ngày, tính từ:

+ Kể từ Ngày … Tháng … Năm 20…

+ Đến Ngày … Tháng … Năm 20… Bàn giao.

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

+ Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

+ Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.

+ Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công

Tổng giá trị hợp đồng: ………………. VNĐ

Viết bằng chữ: ……………………………… triệu đồng chẵn.

Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT

Điều 4. Cách thức thanh toán hợp đồng thi công nội thất theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Khi hợp đồng được ký kết, để đảm bảo vốn sản xuất, Bên A ứng trước cho Bên B 40% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: …………………….. VND

Sau khi Bên B vận chuyển đồ lên công trình, Bên A thanh toán tiếp 40% tiền trên tổng giá trị hợp đồng.

Số tiền: ……………………..  VND

Bên A thanh toán 20% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội thất

Số tiền: …………………….. VND

Điều 5. Trách nhiệm Bên A

1. Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất.

2. Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương.

3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.

Điều 6. Trách nhiệm Bên B

1. Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1.

2. Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 2% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).

3. Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.

Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

7.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)

Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:

+ Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.

+ Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.

+ Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

7.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Đơn vị thi công)

Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:

+ Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.

+ Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá 45 ngày.

+ Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

+ Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước không cho phép.

7.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

+ Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.

+ Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.

Điều 8. Bảo hành dự án thị công nội thất

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:

+ Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.

+ Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.

Điều 9. Điều khoản chung của mẫu hợp đồng thi công nội thất

1. Màu sắc trong bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.

2. Hàng đã đặt thi công không được phép trả lại.

3. Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.

4. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.

5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

7. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết;

8. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hợp đồng thi công nội thất.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế thu nhập cá nhân khi thử việc

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu?

Quy định của pháp luật về hộ kinh doanh từ A-Z

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488