Hợp đồng thuê xe máy là một tài liệu quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi bạn cần sử dụng một phương tiện cá nhân tại một địa điểm xa nhà hoặc trong một thời gian ngắn hạn. Hợp đồng này thường được sử dụng để chính thức hóa mối quan hệ giữa người cho thuê và người thuê xe máy. Những điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này giúp đảm bảo rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về hợp đồng thuê xe máy cá nhân, những yếu tố quan trọng cần xem xét và các quyền lợi và trách nhiệm liên quan.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 30/2020/NĐ-CP
- Bộ luật dân sự 2015
Nội Dung Chính
Nội dung của hợp đồng thuê xe máy cá nhân
Theo Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của hợp đồng cụ thể như sau:
Nội dung của hợp đồng
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, nội dung của hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy cá nhân được quy định, bao gồm:
– Đối tượng của hợp đồng là xe ô tô, xe máy cá nhân – vật không tiêu hao và khi trả lại phải đảm bảo nguyên vẹn tình trạng lúc giao nhận (trừ tiêu hao tự nhiên).
Vì vậy trong hợp đồng cần ghi rõ đặc điểm của xe ô tô như:
+ Nhãn hiệu và màu sắc xe
+ Dung tích, xi lanh
+ Số khung, số máy
+ Biển số, ngày cấp
+ Tình trạng xe
+ Giá cả và phương thức thanh toán.
+ Trách nhiệm của mỗi bên nếu vi phạm hợp đồng.
+ Nếu xảy ra tranh chấp sẽ giải quyết bằng phương thức gì.
>>>>>Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái
Những nội dung cần lưu ý trong hợp đồng
Giá thuê
– Do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
– Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Thời hạn thuê
– Do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
– Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Cho thuê lại
– Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
– Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
– Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:
+ Sửa chữa tài sản;
+ Giảm giá thuê;
+ Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
– Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.
Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê
– Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.
– Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê
– Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
– Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.
Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích
– Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.
>>>>>Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng thuê xe du lịch
Trả tiền thuê
– Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.
– Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Trả lại tài sản thuê
– Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
– Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
– Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
– Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
Mẫu hợp đồng thuê xe máy
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng thuê xe máy cá nhân. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.
>>Xem thêm: