Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

by Lê Vi

Việc đăng ký mã số thuế cá nhân là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với người lao động tại Việt Nam. Người không thực hiện đầy đủ việc đăng ký này sẽ dẫn tới lỗi trốn thuế và bị phạt tùy theo mức thu nhập. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  •  Luật Quản lý thuế 2019

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

  •  Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  •  Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định nêu trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng BTC.
Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân mang lại quyền lợi về thuế cho các cá nhân

Khi tính thuế thu nhập cá nhân, đối với cá nhân có mã số thuế sẽ được giảm trừ gia cảnh. Mức giảm trừ cá nhân được nhà Nhà nước điều chỉnh tùy vào tình hình kinh tế xã hội của đất nước. Đối với mỗi người phụ thuộc ( như cha mẹ, con cái, vợ hoặc chồng,…) chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm tính thuế đó, vì vậy mà con cái sẽ không được khai trùng với bố mẹ, chỉ bố hoặc mẹ được giảm trừ khi đăng ký con cái là đối tượng phụ thuộc.

Những người đã có mã số thuế cá nhân sẽ bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (10%) thấp hơn so với những người chưa có mã số thuế (20%)  khi có các khoản thu nhập vãng lai trên một triệu đồng cho một lần từ việc cung cấp dịch vụ mà các cá nhân không ký hợp đồng lao động.

Đặc biệt với trường hợp nếu số thuế bị khấu trừ hàng tháng nhiều hơn số thuế thực sự bạn phải nộp thì bạn sẽ được hoàn lại số thuế nộp thừa bằng tiền theo luật thuế, số tiền hoàn lại này chỉ được thực hiện khi bạn đã có mã số thuế cá nhân. Ngoài ra, bạn cũng được giảm thuế khi phải chịu ảnh hưởng của các thiên tai, hỏa hoạn, bệnh hiểm nghèo hoặc tai nạn bất ngờ. Với những người có mã số thuế cá nhân sẽ được cơ quan thuế hướng dẫn về việc miễn phí thuế.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân

Đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập

* Nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế

Nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập như: Doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã, cơ quan, đơn vị,…

* Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:

  •  Văn bản ủy quyền;
  •  Một trong các giấy tờ của cá nhân như: Bản sao CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

* Các bước thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập nhận hồ sơ và gửi cơ quan thuế

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

Bước 3: Cấp mã số thuế.

Đăng ký mã số thuế cá nhân theo phương thức online

Bước 1: Truy cập theo địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống

Đăng ký mã số thuế cho nhân viên của công ty, kế toán nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”.

Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.

Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”

Chọn “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT” => chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.

Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp

– Tiến hành kê khai trực tuyến.

– Nhập chính xác thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng như CMND/CCCD tại bảng kê khai. Nếu muốn làm đăng ký cho hai người trở lên, kế toán nhấn vào ô “Thêm dòng”.

– Điền “Ngày ký” và điền tên người đại diện theo điều lệ vào mục “Người đại diện pháp luật”.

– Bấm ô “Hoàn thành kê khai” và “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

– Kiểm tra kết quả tại “Tra cứu hồ sơ” (sau khoảng 20 phút).

Cá nhân tự đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế

Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:

– Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

+ Bản sao Thẻ CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

– Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế như trường hợp trên, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

– Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: Lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD hoặc CMND đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

– Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

+ Bản sao CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế lần đầu, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người đăng ký.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488