Hướng dẫn cách tính giá thuế đất thổ cư

by Nguyễn Thị Giang

Nộp thuế là một việc làm vô cùng quen thuộc với người dân Việt Nam. Có rất nhiều loại thuế khác nhau trong đó, thuế đất thổ cư là loại thuế được quan tâm nhiều nhất. Bởi vì loại đất này được sử dụng nhiều nhất và đều phải tiến hành nộp thuế theo quy định của pháp luật.Qua bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề Hướng dẫn cách tính giá thuế đất thổ cư để bạn tham khảo.

Hướng dẫn cách tính giá thuế đất thổ cư

Hướng dẫn cách tính giá thuế đất thổ cư

Cơ sở pháp lý:

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Luật Quản lý thuế

Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư?

Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (bao gồm cả đất thổ cư), được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất.

Trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.

Cụ thể, cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Theo đó, để tính được số thuế phát sinh cần biết diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể:

Diện tích đất cần tính thuế

  • Người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh: diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
  • Mảnh đất đã được cấp sổ đỏ: diện tích đất tính thuế được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.
  • Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp sổ đỏ: diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.
  • Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có sổ đỏ: diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong sổ đỏ.

 Giá 1m2 đất ở

Là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần từ ngày 1/1/2012. Tuy nhiên, người sử dụng đất cần phải chú ý những điều sau đây:

  • Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữa;
  • Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
  • Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Thuế suất

Thuế suất đối với đất ở (bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

Bậc thuế Diện tích tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Đối tượng chịu thuế đất thổ cư?

Thông thường mục đích sử dụng mỗi thửa đất thổ cư không chỉ dừng lại ở mức sinh hoạt mà còn phục vụ mục đích kinh doanh, do đó các đối tượng chịu thuế đất thổ cư sẽ được chia thành hai trường hợp chính dưới đây:

 Trường hợp 1: Đất ở

Đất ở là loại đất để xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng khác nhằm phục vụ đời sống của người dân, phù hợp với chính sách quy hoạch đã được phê duyệt. Loại đất này bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị, cụ thể như sau:

  • Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố. Đất ở tại nông thôn do cá nhân, gia đình đang sử dụng bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất. Phù hợp với các chính sách quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước phê duyệt.
  • Đất ở tại đô thị là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Đặc biệt khác với đất ở tại nông thôn là đất ở tại đô thị bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định những vẫn thuộc xã quản lý. Ngoài ra, đất ở tại đô thị còn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất phù hợp với chính sách quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp 2: Nhà ở

Khác với đất ở, nhà ở là công trình xây dựng với mục đích chính là phục vụ đời sống sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình. Theo đó, nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như sau:

  • Nhà ở riêng lẻ là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình. Ví dụ như nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập,…;
  • Nhà ở chung cư là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung. Đặc biệt là có cả phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình;
  • Về nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại;
  • Nhà ở công vụ là nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác;
  • Nhà ở tái định cư là nhà các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây;
  • Nhà ở xã hội là nhà mà các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí để ở tại đây.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn cách tính giá thuế đất thổ cư định do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488