Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Hướng dẫn soạn thảo văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Quyền sử dụng đất là gì?
Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho… từ chủ thể có quyền.
Mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định
Theo quy định của Luật Đất đai 2013: Khoản 15, Điều 3 quy định “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.”
Những trường hợp phải đăng ký đất đai:
Khoản 4 của Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp phải thực hiện đăng ký đất đai:
Đăng ký biến động đất đai được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
“Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;“
Theo quy định trên, sau khi tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất thì bên nhận tặng cho cần phải đăng ký biến động đất đai theo quy định. Vậy mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất quy định như thế nào?
Theo Mẫu số 04a/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ địa chính đã quy định rõ mẫu đơn đăng ký quyền sử dụng đất. Do đó, cần phải điền rõ thông tin vào mẫu đơn và thực hiện quy trình đăng ký đăng đai theo đúng quy định.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ? Mời bạn theo dõi bài viết Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hướng dẫn soạn thảo văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
Thông tin cá nhân:
- “Ông (Bà)”: Ghi rõ họ và tên bằng chữ in hoa đủ dấu;
- “Năm sinh”: Ghi ngày/tháng/năm sinh xác định theo dương lịch, ghi đủ 02 chữ số cho ngày sinh, tháng sinh và 04 chữ số cho năm sinh;
- “Chứng minh nhân dân số”: Ghi đầy đủ số trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước và ghi rõ cơ quan cấp, ngày được cấp ở mặt sau của chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước;
- “Địa chỉ thường trú”, “Địa chỉ tạm trú”: Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).
- “Điện thoại”: Ghi đầy đủ số điện thoại liên hệ
Thông tin thửa đất cần tặng cho
- “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: Các thông tin này đã có trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng.
- “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho
Qua bài viết này hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hướng dẫn soạn thảo văn bản tặng cho quyền sử dụng đất của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai
- Bị lấn chiếm đất đai phải xử lý như thế nào?
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013