Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

by Lê Quỳnh

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Do đó, các vấn đề về thuế đều chịu sự điều chỉnh rất chặt chẽ của pháp luật. Việc đóng thuế đầy đủ theo quy định sẽ như một cách nhằm đảm bảo quyền và quyền lợi của các chủ thể trong xã hội. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn đăng ký thuế.
  • Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 hoặc 13 số (tùy từng trường hợp) được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Mã số thuế có cấu trúc như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó:

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Đối với hộ kinh doanh cá thể sẽ sử dụng mã số thuế 10 chữ số (Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC)

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Những loại thuế hộ kinh doanh phải đóng

Cho đến thời điểm hiện tại hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế theo luật định như sau:

(1) Lệ phí (thuế) môn bài

Lệ phí môn bài được hiểu là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên.

Đối với hộ kinh doanh cá thể lệ phí môn bài đã được quy định rõ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 22/2020/NĐ-CP như sau:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

* Các trường hợp miễn lệ phí môn bài:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Cá nhânnhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(2) Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân

  • Tiền thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân mà hộ kinh doanh cá nhân phải nộp được tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b.3, khoản 2 Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Quý khách hàng có thể tham khảo thêm tại: Phụ lục 01 về “DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH” (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1. Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

1%

0,5%

2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5%

2%

– Cho thuê tài sản gồm:

Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

5%

5%

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

5%

3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3%

1,5%

4. Hoạt động kinh doanh khác

 

 

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

2%

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.
– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

Trong trường hợp quý khách hàng gặp khó khăn trong các vấn đề về thuế hãy liên hệ với Luật Đại Nam qua hotline để nhận được sự tư vấn hỗ trợ.

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Tra cứu mã số thuế không còn quá phức tạp trong bối cảnh nước ta nỗ lực phát triển theo hướng hiện đại hóa. Quý khách hàng có nhu cầu tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể có thể tham khảo 2 cách sau:

Cách 1: Sử dụng trang web Thuế điện tử của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ:  http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Quý khách tiến hành điền số CMND/ CCCD của cá nhân hoặc người đại diện và các thông tin có liên quan theo yêu cầu.

Bước 3: Nhấn vào “Tra cứu” và xem mã số thuế của hộ kinh doanh của mình.

Cách 2: Sử dụng trang web Thuế Việt Nam của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính

Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Quý khách nhấn chọn Cá nhân

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT

Bước 4: Nhập các thông tin về số CMT/ CCCD và xem mã số thuế

Với các thao tác trên quý khách hàng đều có thể thực hiện trên máy tính và điện thoại thông minh.

Trên đây là bài tư vấn về vấn đề tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc liên quan đến thuế và thủ tục thành lập hộ kinh doanh quý khách vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488