Hiện nay có nhiều trường hợp tài sản gắn liền với đất không được thực hiện kê khai để ghi nhận quyền sở hữu. Vậy làm thế nào để kê khai tài sản gắn liền với đất? Để giải đáp những thắc mắc trên, cũng như mang lại cái nhìn toàn diện hơn vấn đề trên cho quý độc giả, hãy cùng với Luật Đại Nam chúng tôi tìm hiểu các thông tin về bài viết: kê khai tài sản gắn liền với đất như thế nào?
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Khi nào phải thực hiện thủ tục kê khai tài sản trên đất ?
Thủ tục đăng ký tài sản trên đất là bắt buộc nhưng những trường hợp nào phải thực hiện thủ tục này. Vậy khi nào sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất. Chính là khi cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất rồi nhưng khi cấp giấy chứng nhận này lại chưa có thông tin tài sản trên đất. Nếu quý vị để ý trên giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thì luôn có hai mục thể hiện một là thông tin về đất và hai là thông tin về tài sản gắn liền với đất. Vậy trong trường hợp quý vị đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi nhưng trên sổ lại chưa thể hiện tài sản trên đất trong khi đó về mặt thực tế tài sản đó đã được xác lập về mặt thực tế rồi. Lúc này cần phải thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất.
Điều kiện để đăng ký kê khai tài sản trên đất
– Đất phải được sử dụng ổn định, không có tranh chấp;
– Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Tài sản phải được hình thành hợp pháp trong quá trình sử dụng đất.
Trường hợp được đăng ký kê khai tài sản trên đất
– Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
– Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
– Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
– Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
Trường hợp không được đăng ký kê khai tài sản trên đất
– Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
– Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;
– Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
– Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2015/NĐ-CP;
– Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.
Hồ sơ khi thực hiện thủ tục kê khai tài sản trên đất gồm những gì ?
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
+ Đối với tài sản là nhà ở: Giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở
+ Đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Trường hợp chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ theo quy định này hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Đối với tài sản là rừng trồng/cây lâu năm thì phải có một trong giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng/cây lâu năm.
– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
– Sổ đỏ đã cấp;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Văn bản chấp thuận của người SDĐ đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền SDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người SDĐ.
Qua bài viết này hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề kê khai tài sản gắn liền với đất như thế nào? theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi ngay để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0967370488 / 0975422489
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: