Hiện nay các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về các khoản phí, lệ phí khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là thửa đất, tài sản gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã cấp nhưng trái quy định pháp luật.
Lệ phí cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất
Lệ phí cần cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
- Cấp quyền sử dụng đất: 920.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất: 910.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cần phải cấp Giấy chứng nhận:
- Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí cần nộp khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy:
- Cấp quyền sử dụng đất: 520.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp quyền sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền với đất: 510.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 790.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí khi cấp sổ đỏ
- Cấp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/hồ sơ.
Các trường hợp tổ chức được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
- Miễn nộp lệ phí đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một phần thửa đất.
- Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các cuộc vận động của Nhà nước.
- Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
Các trường hợp miễn lệ phí cấp chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
- Miễn nộp tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với hộ nghèo, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi một phần thửa đất.
- Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp người dân tự nguyện hiến đất theo các cuộc vận động của Nhà nước.
- Miễn nộp lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đối với trường hợp thay đổi diện tích, hình thể thửa đất do các tác động sạt lở tự nhiên.
Thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp như chúng tôi đã nêu phía trên, sau đó thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
Sau khi nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, bạn sẽ nhận được giấy xác nhận đã nhận hồ sơ và giấy hẹn báo kết quả hồ sơ sau 03 ngày làm việc.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ thẩm quyền và theo quy định pháp luật mà quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp hay không cấp giấy chứng nhận.
Bước 3: Trả kết quả
Nếu thửa đất nông nghiệp của bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu Lệ phí khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai
- Bị lấn chiếm đất đai phải xử lý như thế nào?
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013