Mã vạch trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất có vai trò quan trọng trong việc hạn chế một cách tối đa việc làm giả Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất.Qua bài viết này Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo về nội dung: Mã vạch trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa gì?
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 – sau đây gọi tắt là Sổ đỏ).
Quy định về mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mã vạch của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ có thể dùng để kiểm tra tính hợp lệ của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Dựa vào mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chúng ta có thể kiểm tra các thông tin như năm cấp, nơi cấp, địa chỉ thửa đất dựa trên mã vạch và các thông tin này phải trùng khớp với thông tin được in tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.Theo quy định tại Điều 15, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì:
- Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được dùng để quản lý và tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nội dung của mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, cụ thể trong đó:
- Ký hiệu MX được hiểu là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất.Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Ký hiệu MN được hiểu là mã của năm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Ký hiệu ST được hiểu là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định của pháp luật về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không hết thì phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai đó.Như vậy, có thể thấy dãy số mã vạch trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể có 15 hoặc 13 chữ số.
Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì dãy số có 15 chữ số, các trường hợp còn lại thì dãy số sẽ có 13 số.Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dãy số mã vạch là 010064318000706, thì dựa vào đó chúng ta có thể biết được:
- Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường là 000706.
- Mã năm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 18 tương ứng với năm 2018
- Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 00643 tương ứng với đất tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 01 tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tùy theo từng giai đoạn mà ở Việt Nam bao gồm nhiều loại Giấy chứng nhận về nhà đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành một mẫu Giấy chứng nhận mới có bìa màu hồng áp dụng chung trên phạm vi cả nước được gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Mặc dù áp dụng chung cùng một mẫu Giấy chứng nhận nhưng các loại Giấy chứng nhận được ban hành trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật và không bắt buộc phải đổi sang mẫu Giấy chứng nhận mới.
Khi Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật hướng dẫn được ban hành và có hiệu lực thì vẫn kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Quy định này đã được nêu rõ tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, theo đó: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được hiểu là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu? theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Phân biệt tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai
- Bị lấn chiếm đất đai phải xử lý như thế nào?
- Cho thuê đất theo bộ luật đất đai năm 2013