Thời đại hội nhập, văn minh và ngày càng phát triển nên việc người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài đã không còn quá xa lạ. Đặc biệt là người Việt Nam kết hôn với người Nhật Bản. Việc tìm hiểu cũng như chuẩn bị các giấy tờ cần có trong quá trình tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn hết sức cần thiết. Việc bất đồng ngôn ngữ là một trong những vấn đề khó khăn trong quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài, đặc biệt là với người Nhật Bản. Chính vì quá nhiều thắc mắc nên bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề Mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Giấy đăng ký kết hôn là gì?
Giấy đăng ký kết hôn hay còn gọi là giấy chứng nhận kết hôn hay giấy đăng ký kết hôn, trước đây còn gọi là Hôn thú hay giấy giá thú là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể khác công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Theo quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình của Việt Nam thì khi có yêu cầu kết hôn và đương sự gửi hồ sơ xin kết hôn, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đăng ký kết hôn kiểm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Pháp luật quy định nam nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải được chính quyền địa phương xác nhận còn độc thân
Khi làm thủ tục kết hôn, đại diện cơ quan đăng ký kết hôn xác nhận lại một lần nữa, nếu hai bên đồng ý thì đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Bản dịch đăng ký kết hôn tiếng Nhật để làm gì?
Hiện nay, bản dịch đăng ký kết hôn tiếng Nhật được sử dụng trong một số trường hợp như sau:
- Sử dụng trong trường hợp đi xuất khẩu lao động. Một số đơn vị yêu cầu người lao động muốn xuất khẩu lao động cần cung cấp thông tin về vợ/chồng hoặc tình trạng hôn nhân của mình;
- Tiến hành vay tiền, thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác tại các tổ chức tài chính của Nhật Bản;
- Thực hiện một số thủ tục hành chính tại Nhật bản: Nhập cảnh; Ghi chú kết hôn;
Mẫu bản dịch đăng ký kết hôn tiếng Nhật
Trường hợp kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
Nếu tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn của nước Việt Nam.
Khi hai bên nam nữ đảm bảo đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật hôn nhân gia đình năm 2014, đồng thời tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn.
Theo Khoản 7 điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 có quy định như sau:
“Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”
Theo đó, những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký kết hôn hay mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng nhật theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 bao gồm:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Như vậy có thể thấy rằng giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Dưới đây là mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật:
独立–自由–幸福
結婚証明書
(原本)
夫の氏名: | 妻の氏名: |
生年月日: | 生年月日: |
民族: | 民族: |
国籍: | 国籍: |
現住所/仮住所: | 現住所/仮住所: |
身分証明書番号/パスポート番号/その他身分証明書: | 身分証明書番号/パスポート番号/その他身分証明書: |
本証明書は結婚証明登録簿に記録された日から有効とされる
夫署名
(署名及びフルネーム |
妻署名
(署名及びフルネーム) |
結婚証明登録簿へ記録
号: 冊号: 年 月 日 記録者 (署名及びフルネーム) |
年 月 日
人民委員会代表 委員長 (署名・印済み) |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Thủ tục xin trích lục kết hôn mới nhất năm 2023
- Mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
- Bản sao trích lục kết hôn để làm gì?