Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023

Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023

by Lê Vi

Quyết định thu hồi đất là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực đất đai ban hành quyết định về việc thu hồi đất đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. Cá nhân, tổ chức không đồng ý với quyết định có thể khởi kiện qua đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023

Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023

Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Luật Tố tụng hành chính 2015

Thu hồi đất là gì?

Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Theo Điều 61, 62, 64, 65 Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
  • Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng.
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất là gì?

Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất là văn được người khiếu kiện lập ra để ghi chép về việc khởi kiện quyết định thu hồi đất, nội dung đơn nêu rõ nội dung khởi kiện, thông tin thu hồi…

Mục đích của đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất: khi cá nhân nhận được quyết định thu hồi đất nhưng không đồng ý với quyết định thu hồi, theo quy định của Luật tố tụng hành chính và Luật đất đai có thể khởi kiện quyết định thu hồi đất thông qua đơn đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất.

Trường hợp nào ban hành quyết định thu hồi đất?

Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn hiện hành quy định Nhà nước muốn thu hồi đất thì phải có quyết định thu hồi đất. Chính vì vậy, các trường hợp mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất là:

  • Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
  • Thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Căn cứ khởi kiện quyết định thu hồi đất thế nào?

Khởi kiện những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình là một trong các quyền cơ bản của người sử dụng đất. Đồng thời, tại khoản 1 Điều 204 Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ:

1.Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

Mặt khác, khoản 1 Điều 2 Luật Tố tụng hành chính giải thích:

“Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.”

Theo đó, quyết định thu hồi đất là quyết định hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, cá nhân, tổ chức khi bị thu hồi đất có quyền khởi kiện quyết định thu hồi đất nếu có bằng chứng chứng minh việc thu hồi đất đó là trái pháp luật, cụ thể:

  • Căn cứ thu hồi đất không thuộc một trong số các trường hợp Nhà nước có quyền thu hồi đất của người dân;
  • Thẩm quyền thu hồi đất trái pháp luật;
  • Trình tự, thủ tục ban hành quyết định thu hồi đất không đúng quy định pháp luật…

Như vậy, người dân có quyền khởi kiện quyết định thu hồi đất nếu có một trong các căn cứ nêu trên để chứng minh quyết định này là trái luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của chính họ.

Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023

Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

                    Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)…………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: (5)…………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ (6) ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: (8)…………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)…………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (10) ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

Người làm chứng (nếu có) (12)………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: (13) ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)………………………………………………………………………………………………………………………..

1………………………………………………………………………………………………………………………….

2………………………………………………………………………………………………………………………….

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ……………………………………………………………………………………………………………………………

 

              Người khởi kiện (16)

 

Hướng dẫn điền thông tin mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất

Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.

Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….

Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.

Trình tự, thủ tục khởi kiện quyết định thu hồi đất ra sao?

Dưới đây là các bước khởi kiện quyết định thu hồi đất:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ khởi kiện gồm các giấy tờ như đã nêu ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người khởi kiện hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại Luật Tố tụng hành chính 2015. Theo đó, thẩm quyền của Tòa án được xác định như sau:

  • Đối với quyết định thu hồi đất do Ủy ban nhân dân huyện ban hành: Tòa án nhân dân tỉnh nơi có đất bị thu hồi sẽ là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết vụ án
  • Đối với quyết định thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành: Tòa án nhân dân cấp cao sẽ là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết vụ án.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu khởi kiện

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một thẩm phán xem xét đơn khởi kiện. Trong 03 ngày kể từ ngày được phân công, thẩm phán tiến hành xem xét quyết định có thụ lý vụ án hay không.
  • Thời hạn chuẩn bị xét xử cho các vụ án, trừ vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn, vụ án có yếu tố nước ngoài là 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
  • Thẩm phán sẽ dựa trên các tài liệu, chứng cứ được các bên cung cấp hoặc tài liệu, chứng cứ tự mình thu thập được để đưa ra quyết định cuối cùng.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Tòa án sơ thẩm tuyên án, đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo để giải quyết vụ việc theo thủ tục phúc thẩm.

Thời hiệu khởi kiện quyết định định thu hồi đất

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì sẽ bị mất quyền khởi kiện. Luật tố tụng hành chính không quy định bắt buộc quyền khởi kiện phải thực hiện sau khi giải quyết.

Với trường hợp tổ chức, cá nhân không đồng ý với quyết định thu hồi đất thì có quyền khởi kiện, thì thời hiệu khởi kiện 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định thu hồi đất.

Với trường hợp cá nhân, tổ chức khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thời hiệu khởi kiện được quy định: 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai; 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại.

Nếu thời hạn khởi kiện có sự kiện bất khả kháng hoặc sự kiện khách quan theo quy định của pháp luật dân sự khiến cho người khởi kiện không thực hiện được quyền của mình thì thời gian đó không được tính vào thời hiệu khởi kiện.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất 2023. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

 

 

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488